• Skip to main content
  • Skip to secondary menu
  • Bỏ qua primary sidebar
Sách Toán – Học toán

Sách Toán - Học toán

Giải bài tập Toán từ lớp 1 đến lớp 12, Học toán online và Đề thi toán

  • Môn Toán
  • Học toán
  • Toán 12
  • Sách toán
  • Đề thi
  • Ôn thi THPT Toán
  • Tiện ích Toán
Bạn đang ở:Trang chủ / Giải Sách bài tập Toán 11 - Kết nối / Giải Sách bài tập Toán 11 Bài 19 (KNTT): Lôgarit

Giải Sách bài tập Toán 11 Bài 19 (KNTT): Lôgarit

Ngày 02/01/2024 Thuộc chủ đề:Giải Sách bài tập Toán 11 - Kết nối Tag với:GIAI SBT CHUONG 6 TOAN 11 KN

Giải Sách bài tập Toán 11 Bài 19 (KNTT): Lôgarit – SÁCH GIÁO KHOA KẾT NỐI TRI THỨC 2024

================

Giải SBT Toán lớp 11 Bài 19: Lôgarit

Giải SBT Toán 11 trang 10

Bài 6.11 trang 10 SBT Toán 11 Tập 2: Tính:

a) log2164 ; b) log 1 000;

c) log51 250 − log510; d) 4log23 .

Lời giải:

a) log2164=log22−6=−6 .

b) log 1 000 = log 103 = 3.

c) log51 250−log510=log51 25010=log5125=log553=3 .

d) 4log23=2log232=32=9 .

Bài 6.12 trang 10 SBT Toán 11 Tập 2: Chứng minh rằng:

a) logax+x2−1+logax−x2−1=0 ;

b) ln (1 + e2x) = 2x + ln (1 + e−2x).

Lời giải:

a) Ta có logax+x2−1+logax−x2−1

=logax+x2−1x−x2−1

=logax2−x2−1=loga1=0

Vậy logax+x2−1+logax−x2−1=0 .

b) Ta có ln (1 + e2x) = ln [e2x(1 + e−2x)] = ln e2x + ln (1 + e−2x) = 2x + ln (1 + e−2x).

Vậy ln (1 + e2x) = 2x + ln (1 + e−2x).

Bài 6.13 trang 10 SBT Toán 11 Tập 2: Biết log23 ≈ 1,585. Hãy tính:

a) log2 48; b) log4 27.

Lời giải:

a) log2 48 = log2 (24×3) = log2 24 + log2 3

= 4 + log2 3 ≈ 4 + 1,585 = 5,585.

b)

log427=log227log24=log233log222=3log232=32⋅log23≈32⋅1,585=2,3775

Bài 6.14 trang 10 SBT Toán 11 Tập 2: Đặt a = log3 5, b = log4 5. Hãy biểu diễn log15 10 theo a và b.

Lời giải:

Ta có log1510=log510log515=log52⋅5log53.5=log52+log55log53+log55=log52+1log53+1

Vì a = log3 5 nên log53=1a và b = log4 5 nên log54=1b⇔2log52=1b hay log52=12b

Do đó log1510=log52+1log53+1=12b+11a+1=1+2ba2ba+1 .

Bài 6.15 trang 10 SBT Toán 11 Tập 2: Tìm log49 32, biết log2 14 = a.

Lời giải:

Có log4932=log232log249=log225log272=52log27

Mà log2 14 = log2 (2.7) = log2 2 + log2 7 = 1 + log2 7 = a. Do đó log2 7 = a – 1.

Vậy log4932=52a−1 .

Bài 6.16 trang 10 SBT Toán 11 Tập 2: So sánh các số sau:

a) log3 4 và log413; b) 2log63 và 3log612.

Lời giải:

a) Ta có log3 4 > log3 3 = 1; log413<log44=1 nên log413<log34.

b) Có 2log63=3log62

(do log22log63=log23log62⇔log63⋅log22=log62⋅log23⇔log23=log63log62)

Vì log62>log612 nên 3log62>3log612hay 2log63>3log612 .

Bài 6.17 trang 10 SBT Toán 11 Tập 2: Biết rằng số chữ số của một số nguyên dương N viết trong hệ thập phân được cho bởi công thức [log N] + 1, ở đó [log N] là phần nguyên của số thực dương logN. Tìm số các chữ số của 22 023 khi viết trong hệ thập phân.

Lời giải:

Có N = 22 023

Số chữ số của N = 22 023 là: [log 22 023] + 1 = [2 023.log 2] + 1 = 609.

Vậy số các chữ số của 22 023 là 609.

Bài 6.18 trang 10 SBT Toán 11 Tập 2: Khi gửi tiết kiệm P (đồng) theo thể thức trả lãi kép định kì với lãi suất mỗi kì là r (r cho dưới dạng số thập phân) thì số tiền A (cả vốn lẫn lãi) nhận được sau t kì gửi là A = P(1 + r)t (đồng). Tính thời gian gửi tiết kiệm cần thiết để số tiền ban đầu tăng gấp đôi.

Lời giải:

Để số tiền tăng gấp đôi tức là A = 2P

Thời gian gửi tiết kiệm để số tiền ban đầu tăng gấp đôi là: 2P = P(1 + r)t ⇔ 2 = (1 + r)t ⇔ t = log1 + r 2 (năm).

Vậy cần log1 + r 2 năm gửi tiết kiệm để số tiền ban đầu tăng gấp đôi.

Giải SBT Toán 11 trang 11

Bài 6.19 trang 11 SBT Toán 11 Tập 2: Một người gửi tiết kiệm 100 triệu đồng vào ngân hàng theo thể thức lãi kép kì hạn 6 tháng với lãi suất 8

Lời giải:

Vì lãi suất 8

Thay P = 100; r = 0,04 và A = 120 vào công thức A = P(1 + r)t , ta được:

120 = 100(1 + 0,04)t ⇔ 1,2 = 1,04t ⇔ t = log1,04 1,2 ≈ 4,65.

Vậy sau 5 kì gửi tiết kiệm kì hạn 6 tháng, tức là sau 30 tháng, người đó sẽ nhận được ít nhất 120 triệu đồng.

Bài 6.20 trang 11 SBT Toán 11 Tập 2: Nồng độ cồn trong máu (BAC) là chỉ số dùng để đo lượng cồn trong máu của một người. Chẳng hạn, BAC 0,02

R = ekx,

trong đó x (

a) Nghiên cứu chỉ ra rằng nguy cơ tương đối của một người bị tai nạn với BAC bằng 0,02

b) Nguy cơ tương đối là bao nhiêu nếu nồng độ cồn trong máu là 0,17

c) Tìm BAC tương ứng với nguy cơ tương đối là 100.

d) Giả sử nếu một người có nguy cơ tương đối từ 5 trở lên sẽ không được phép lái xe, thì một người có nồng độ cồn trong máu từ bao nhiêu trở lên sẽ không được phép lái xe?

Lời giải:

a) Theo đề có nguy cơ tương đối của một người bị tai nạn với BAC bằng 0,02

Thay x = 0,02

Vậy hệ số k trong phương trình khoảng 1 682, 36.

b) Với x = 0,17

Vậy nếu nồng độ cồn trong máu là 0,17

c) Có nguy cơ tương đối là 100 tức R = 100.

Ta có 100 = e1 682,36x ⇔ 1 682,36x = ln 100 ⇔ x ≈ 0,27

Vậy BAC khoảng 0,27

d) Nếu một người có nguy cơ tương đối từ 5 trở lên sẽ không được phép lái xe tức là R ≥ 5. Khi đó, ta có e1 682,36x ≥ 5 hay x ≥ 0,096

Vậy một người có nồng độ cồn trong máu khoảng 0,096

=============
THUỘC: Giải SÁCH bài tập Toán 11 – KNTT

Bài liên quan:

  1. Giải Sách bài tập Toán 11 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 6 trang 20
  2. Giải Sách bài tập Toán 11 Bài 21 (KNTT): Phương trình, bất phương trình mũ và lôgarit
  3. Giải Sách bài tập Toán 11 Bài 20 (KNTT): Hàm số mũ và hàm số lôgarit
  4. Giải Sách bài tập Toán 11 Bài 18 (KNTT): Lũy thừa với số mũ thực

Reader Interactions

Để lại một bình luận Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Sidebar chính

MỤC LỤC

  • Giải SÁCH bài tập Toán 11 – KẾT NỐI

Booktoan.com (2015 - 2025) Học Toán online - Giải bài tập môn Toán, Sách giáo khoa, Sách tham khảo và đề thi Toán.
Giới thiệu - Liên hệ - Bản quyền - Sitemap - Quy định - Hướng dẫn.