• Skip to main content
  • Skip to secondary menu
  • Bỏ qua primary sidebar
Sách Toán – Học toán

Sách Toán - Học toán

Giải bài tập Toán từ lớp 1 đến lớp 12, Học toán online và Đề thi toán

  • Môn Toán
  • Học toán
  • Toán 12
  • Sách toán
  • Đề thi
  • Ôn thi THPT Toán
  • Tiện ích Toán
Bạn đang ở:Trang chủ / Giải Sách bài tập Toán 11 - Kết nối / Giải Sách bài tập Toán 11 Bài 18 (KNTT): Lũy thừa với số mũ thực

Giải Sách bài tập Toán 11 Bài 18 (KNTT): Lũy thừa với số mũ thực

Ngày 02/01/2024 Thuộc chủ đề:Giải Sách bài tập Toán 11 - Kết nối Tag với:GIAI SBT CHUONG 6 TOAN 11 KN

Giải Sách bài tập Toán 11 Bài 18 (KNTT): Lũy thừa với số mũ thực – SÁCH GIÁO KHOA KẾT NỐI TRI THỨC 2024

================

Giải SBT Toán lớp 11 Bài 18: Lũy thừa với số mũ thực

Giải SBT Toán 11 trang 6

Bài 6.1 trang 6 SBT Toán 11 Tập 2: Tính:

a) –273 ; b) 2532 c) 32−25 ; d) 27823 .

Lời giải:

a) –273=–333=–3.

b) 2532=5232=53=125 .

c) 32−25=25−25=2−2=122=14 .

d) 27823=323⋅23=322=94 .

Bài 6.2 trang 6 SBT Toán 11 Tập 2: So sánh cơ số a (a > 0) với 1, biết rằng:

a) a34>a56 b) a116<a158

Lời giải:

a) Có 34=912;56=1012 . Vì 912<1012 nên 34<56 .

Do 34<56 và a34>a56 nên a < 1.

b) Có 116=4424;158=4524 . Vì 4424<4524 nên 116<158.

Do 116<158 và a116<a158 nên a > 1.

Bài 6.3 trang 6 SBT Toán 11 Tập 2: Rút gọn các biểu thức sau:

a) 32x15y205 ; b) 69x23⋅324x3 .

Lời giải:

a) 32x15y205=25x35y455=2x3y4 .

b) 69x23⋅324x3=189x2⋅24x3=1863x33=108x .

Bài 6.4 trang 6 SBT Toán 11 Tập 2: Rút gọn các biểu thức sau:

a) 212−327+248 ;

b) 8xy−25x2y2+8x3y33 (x > 0, y > 0).

Lời giải:

a) 212−327+248

=222⋅3−332⋅3+242⋅3

=43−93+83=33.

b) 8xy−25x2y2+8x3y33

=8xy−52x2y2+23x3y33

=8xy−5xy+2xy=5xy.

Bài 6.5 trang 6 SBT Toán 11 Tập 2: Cho a là số thực dương. Rút gọn các biểu thức sau:

a) a624 ; b) a21a2−1 ;

c) a−3:a3−12 ; d) a3⋅a4⋅a512 .

Lời giải:

a) a624=a6⋅24=a122=a12 .

b) a21a2−1=a2⋅a1−2=a2+1−2=a .

c) a−3:a3−12=a−3:a4−23=a−3−4−23=a−4+3 .

d)

a3⋅a4⋅a512=a13⋅a14⋅a512=a13+14+512=a

Giải SBT Toán 11 trang 7

Bài 6.6 trang 7 SBT Toán 11 Tập 2: Cho a và b là số dương, a ≠ b. Rút gọn biểu thức sau:

A=a−ba34+a12b14−a12−b12a14+b14:a14−b14 .

Lời giải:

Đặt B=a−ba34+a12b14−a12−b12a14+b14=a−ba12a14+b14−a12−b12a14+b14

=a−b−a12a12−b12a12a14+b14=a−b−a+a12b12a12a14+b14=−b+a12b12a12a14+b14=b12a12−b12a12a14+b14

=b12a14−b14a14+b14a12a14+b14=ba12a14−b14

Do đó

A=a−ba34+a12b14−a12−b12a14+b14:a14−b14=ba12a14−b14:a14−b14

=ba12a14−b14⋅1a14−b14=ba12.

Bài 6.7 trang 7 SBT Toán 11 Tập 2: Giả sử một lọ nuôi cấy có 100 con vi khuẩn lúc ban đầu và số lượng vi khuẩn tăng gấp đôi sau mỗi 2 giờ. Khi đó số vi khuẩn N sau t (giờ) sẽ là N=100⋅2t2 (con). Hỏi sau 312 giờ sẽ có bao nhiêu con vi khuẩn?

Lời giải:

Đổi 312=72 (giờ)

Sau 72 giờ sẽ có số con vi khuẩn là: 100⋅2722=100⋅274≈336 (con).

Vậy sau 312 giờ sẽ có 336 con vi khuẩn.

Bài 6.8 trang 7 SBT Toán 11 Tập 2: Chu kì dao động (tính bằng giây) của một con lắc có chiều dài L (tính bằng mét) được cho bởi T=2πL9,8 . Nếu một con lắc có chiều dài 19,6 m, hãy tính chu kì T của con lắc này (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ nhất).

Lời giải:

Vì một con lắc có chiều dài 19,6 m nên L = 19,6

Chu kì của con lắc là: T=2π19,69,8≈8,9 (giây).

Vậy nếu một con lắc có chiều dài 19,6 m thì chu kì T khoảng 8,9 giây.

Bài 6.9 trang 7 SBT Toán 11 Tập 2: Định luật thứ ba của Kepler nói rằng bình phương của chu kì quỹ đạo p (tính bằng năm Trái Đất) của một hành tinh chuyển động xung quanh Mặt Trời (theo quỹ đạo là một đường elip với Mặt Trời nằm ở một tiêu điểm) bằng lập phương của bán trục lớn d (tính bằng đơn vị thiên văn AU).

a) Tính p theo d.

b) Nếu Sao Thổ có chu kì quỹ đạo là 29,46 năm Trái Đất, hãy tính bán trục lớn quỹ đạo của Sao Thổ đến Mặt Trời (kết quả tính theo đơn vị thiên văn và làm tròn đến hàng phần trăm).

Lời giải:

a) Theo định luật Kepler ta có : p2 = d3 hay p=d3 .

b) Vì Sao Thổ có chu kì quỹ đạo là 29,46 năm Trái Đất nên p = 29,46.

Khi đó, ta có:

29,46=d3⇔29,462=d3⇔d=29,4623⇒d≈9,54

Vậy bán trục lớn quỹ đạo của Sao Thổ đến Mặt Trời khoảng 9,54 AU.

Bài 6.10 trang 7 SBT Toán 11 Tập 2: Khoảng cách từ một hành tinh đến Mặt Trời có thể xấp xỉ bằng một hàm số của độ dài năm của hành tinh đó. Công thức của hàm số đó là d=6t23 , trong đó d là khoảng cách từ hành tinh đó đến Mặt Trời (tính bằng triệu dặm) và t là độ dài năm của hành tinh đó (tính bằng số ngày Trái Đất).

(Theo Algebra 2, NXB MacGraw-Hill, 2008).

a) Nếu độ dài của một năm trên Sao Hỏa là 687 ngày Trái Đất thì khoảng cách từ Sao Hỏa đến Mặt Trời là bao nhiêu?

b) Tính khoảng cách từ Trái Đất đến Mặt Trời (coi một năm trên Trái Đất có 365 ngày).

(Kết quả của câu a và câu b tính theo đơn vị triệu dặm và làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai).

Lời giải:

a) Vì độ dài của một năm trên Sao Hỏa là 687 ngày Trái Đất nên t = 687

Khi đó, khoảng cách từ Sao Hỏa đến Mặt Trời là: d=6⋅68723≈141,48 (triệu dặm).

Vậy khoảng cách từ Sao Hỏa đến Mặt Trời khoảng 141,48 (triệu dặm).

b) Vì một năm trên Trái Đất có 365 ngày nên t = 365

Khoảng cách từ Trái Đất đến Mặt Trời là: d=6⋅36523≈92,81 (triệu dặm).

Vậy khoảng cách từ Trái Đất đến Mặt Trời khoảng 92,81 (triệu dặm).

=============
THUỘC: Giải SÁCH bài tập Toán 11 – KNTT

Bài liên quan:

  1. Giải Sách bài tập Toán 11 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 6 trang 20
  2. Giải Sách bài tập Toán 11 Bài 21 (KNTT): Phương trình, bất phương trình mũ và lôgarit
  3. Giải Sách bài tập Toán 11 Bài 20 (KNTT): Hàm số mũ và hàm số lôgarit
  4. Giải Sách bài tập Toán 11 Bài 19 (KNTT): Lôgarit

Reader Interactions

Để lại một bình luận Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Sidebar chính

MỤC LỤC

  • Giải SÁCH bài tập Toán 11 – KẾT NỐI

Booktoan.com (2015 - 2025) Học Toán online - Giải bài tập môn Toán, Sách giáo khoa, Sách tham khảo và đề thi Toán.
Giới thiệu - Liên hệ - Bản quyền - Sitemap - Quy định - Hướng dẫn.