• Skip to main content
  • Skip to secondary menu
  • Bỏ qua primary sidebar
Sách Toán – Học toán

Sách Toán - Học toán

Giải bài tập Toán từ lớp 1 đến lớp 12, Học toán online và Đề thi toán

  • Môn Toán
  • Học toán
  • Toán 12
  • Sách toán
  • Đề thi
  • Ôn thi THPT Toán
  • Tiện ích Toán
Bạn đang ở:Trang chủ / Giải Sách bài tập Toán 11 - Chân trời / Giải Sách bài tập Toán 11 Bài 1: Đạo hàm – CTST

Giải Sách bài tập Toán 11 Bài 1: Đạo hàm – CTST

Ngày 06/01/2024 Thuộc chủ đề:Giải Sách bài tập Toán 11 - Chân trời Tag với:GIAI SBT CHUONG 7 TOAN 11 CT

Giải Sách bài tập Toán 11 Bài 1: Đạo hàm – SÁCH GIÁO KHOA CHÂN TRỜI SÁNG TẠO 2024

================

Giải SBT Toán 11 Bài 1: Đạo hàm

Giải SBT Toán 11 trang 38

Bài 1 trang 38 SBT Toán 11 Tập 2: Cho hàm số y=x3. Chứng minh rằng y‘x=13x23x≠0.

Lời giải:

Với x0≠0, ta có:

y‘x0=limx→x0fx−fx0x−x0=limx→x0x3−x03x−x0

=limx→x0x3−x03x3−x03x23+xx03+x023

=limx→x01x23+xx03+x023=13x023.

Vậy y‘x=13x23x≠0.

Bài 2 trang 38 SBT Toán 11 Tập 2: Cho parabol (P) có phương trình y=x2. Tìm hệ số góc của tiếp tuyến của parabol (P).

a) Tại điểm (−1; 1);

b) Tại giao điểm của (P) với đường thẳng y = −3x + 2.

Lời giải:

Ta có y‘=2x.

a) Phương trình tiếp tuyến của (P) tại điểm (−1; 1) có hệ số góc y‘(−1)=2.−1=−2.

b) Gọi giao điểm của (P) với đường thẳng y = −3x + 2 là M(x0; y0).

Ta có x02=−3x0+2⇔x02+3x0−2=0

⇔x0=−3+172; x0=−3−172.

•Với x0=−3+172, hệ số góc của tiếp tuyến là y‘−3+172=−3+17.

•Với x0=−3−172, hệ số góc của tiếp tuyến là y‘−3−172=−3−17.

Bài 3 trang 39 SBT Toán 11 Tập 2: Xét tính liên tục, sự tồn tại đạo hàm và tính đạo hàm (nếu có) của các hàm số sau đây trên ℝ.

Giải Sách bài tập Toán 11 Bài 1: Đạo hàm - CTST 1

Lời giải:

a) Ta có

• limx→2+fx=limx→2+1x+1=12+1=13;

• limx→2−fx=limx→2−x2−x+2=22−2+2=4.

Vì limx→2+fx=13≠4=limx→2−fx nên f(x) gián đoạn tại 2, do đó f(x) không có đạo hàm tại 2.

b) Ta có

• limx→1+fx=limx→1+2x+1=21+1=3;

• limx→1−fx=limx→1−x2+2=12+2=3.

Vì limx→1+fx=3=limx→1−fx nên f(x) liên tục tại 1.

Ta lại có

• limx→1−fx−f1x−1=limx→1−x2+2x−3x−1

=limx→1−x−1x+3x−1=limx→1−x+3=1+3=4.

• limx→1+fx−f1x−1=limx→1+2x+1−3x−1

=limx→1+2x−2x−1=limx→1+2−2xxx−1

=limx→1+−2x=−21=−2.

Vì limx→1−fx−f1x−1≠limx→1+fx−f1x−1 nên không tồn tại limx→1fx−f1x−1.

Vậy f(x) không có đạo hàm tại x = 1.

Giải SBT Toán 11 trang 39

Bài 4 trang 39 SBT Toán 11 Tập 2: Gọi (C) là đồ thị của hàm số y = x3 − 2x2 +1. Viết phương trình tiếp tuyến của (C) sao cho tiếp tuyến đó

a) Song song với đường thẳng y = −x + 2;

b) Vuông góc với đường thẳng y=−14x−4;

c) Đi qua điểm A(0; 1).

Lời giải:

Ta có y‘=(x3−2x2+1)‘=3x2−2.2x=3x2−4x.

a) Gọi d1 là tiếp tuyến cần tìm của (C) và M0(x0; y0) là tiếp điểm của (C) và d1.

Vì d1 song song với đường thẳng y = −x + 2 nên y‘x0=−1.

Suy ra 3x02−4x0=−1⇔3x02−4x0+1=0⇔x0=1 hoặc x0=13.

− Với x0=1, phương trình tiếp tuyến tại điểm M01;0 có hệ số góc y‘1=−1 là:

y−y0=y‘x0x−x0

⇔y−0=−1x−1⇔y=−x+1.

− Với x0=13, phương trình tiếp tuyến tại điểm M013;2227 có hệ số góc y‘13=−1 là:

y−y13=y‘13x−13

⇔y−2227=−1x−13

⇔y=−x+3127

Vậy tiếp tuyến của (C) song song với đường thẳng y = −x + 2 là: d1:y=−x+1 và d2:y=−x+3127.

b) Gọi d1 là tiếp tuyến cần tìm của (C) và M0(x0; y0) là tiếp điểm của (C) và d1.

Vì d1 vuông góc với đường thẳng y=−14x−4 nên y‘x0.−14=−1⇔y‘x0=4.

Suy ra 3x02−4x0=4⇔3x02−4x0−4=0⇔x0=2 hoặc x0=−23.

− Với x0=2, phương trình tiếp tuyến tại điểm M02;1 có hệ số góc y‘2=4 là:

y−y0=y‘x0x−x0

⇔y−1=4x−2

⇔y=4x−7.

− Với x0=−23, phương trình tiếp tuyến tại điểm M0−23;−527 có hệ số góc y‘−23=4 là:

y−y−23=y‘−23x+23

⇔y−−527=4x+23

⇔y=4x+6727

Vậy tiếp tuyến của (C) song song với đường thẳng y = −x + 2 là: d1:y=4x+9 và d2:y=4x+6727.

c) Gọi d1 là tiếp tuyến cần tìm của (C) đi qua điểm A(0; 1) tại tiếp điểm M(x0;f(x0)).

Phương trình tiếp tuyến d1 của (C) có dạng:

y−y0=y‘x0x−x0

⇔y=y‘x0x+y0−y‘x0x0

⇔y=3x02−4x0x+(x03−2x02+1)−3x02−4x0x0

⇔y=3x02−4x0x+−2x03+2x02+1

Vì d1 đi qua điểm A(0; 1) nên

1=3x02−4x0.0+−2x03+2x02+1

⇔1=−2x03+2x02+1

⇔0=−2x03+2x02

⇔x0=1 ; x0=0

− Với x0=1, phương trình đường thẳng d1 là:

y=3.12−4.1x+1=−x+1.

− Với x0=0, phương trình đường thẳng d1 là:

y=3.02−4.0x+1=1.

Vậy tiếp tuyến của (C) đi qua điểm A(0; 1) là: d1:y=−x+1 và d2:y=1.

Bài 5 trang 39 SBT Toán 11 Tập 2: Một vật chuyển động có quãng đường được xác định bởi phương trình st=2t2+5t+2, trong đó s tính bằng mét và t là thời gian tính bằng giây. Tính vận tốc tức thời tại điểm t = 4.

Lời giải:

Ta có s‘t=2t2+5t+2‘=2.2t+5=4t+5.

Vận tốc tức thời tại điểm t = 4 là s‘4=4.4+5=21.

=============
THUỘC: Giải SÁCH bài tập Toán 11 – CTST

Bài liên quan:

  1. Giải Sách bài tập Toán 11 Bài tập cuối chương 7 – CTST
  2. Giải Sách bài tập Toán 11 Bài 2: Các quy tắc tính đạo hàm – CTST

Reader Interactions

Để lại một bình luận Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Sidebar chính

MỤC LỤC

  • Giải SÁCH bài tập Toán 11 – CHÂN TRỜI

Booktoan.com (2015 - 2025) Học Toán online - Giải bài tập môn Toán, Sách giáo khoa, Sách tham khảo và đề thi Toán.
Giới thiệu - Liên hệ - Bản quyền - Sitemap - Quy định - Hướng dẫn.