• Skip to main content
  • Skip to secondary menu
  • Bỏ qua primary sidebar
Sách Toán – Học toán

Sách Toán - Học toán

Giải bài tập Toán từ lớp 1 đến lớp 12, Học toán online và Đề thi toán

  • Môn Toán
  • Học toán
  • Toán 12
  • Sách toán
  • Đề thi
  • Ôn thi THPT Toán
  • Tiện ích Toán
Bạn đang ở:Trang chủ / Giải bài tập Toán 11 - Cánh diều / Giải SGK Toán 11 (Cánh diều): Bài tập cuối chương 7 – CD

Giải SGK Toán 11 (Cánh diều): Bài tập cuối chương 7 – CD

Ngày 09/01/2024 Thuộc chủ đề:Giải bài tập Toán 11 - Cánh diều Tag với:GBT Toan 11 Chuong 7 – CD

Giải SGK Toán 11 (Cánh diều): Bài tập cuối chương 7 – SÁCH GIÁO KHOA CÁNH DIÊU 2024

================

Giải bài tập Toán lớp 11 Bài tập cuối chương 7

Bài tập

Bài 1 trang 76 Toán 11 Tập 2: Cho u = u(x), v = v(x) là hàm số có đạo hàm tại điểm x thuộc khoảng xác định. Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. (uv)’ = u’v’.      

B. (uv)’ = uv’.

C. (uv)’ = u’v.        

D. (uv)’ = u’v + uv’.

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Ta có: (uv)’ = u’v + uv’.

Bài 2 trang 76 Toán 11 Tập 2: Cho u = u(x), v = v(x) là hàm số có đạo hàm tại điểm x thuộc khoảng xác định. Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. uv‘=u‘v‘ với v = v(x) ≠ 0, v’ = v'(x) ≠ 0.

B. uv‘=u‘v−uv‘v với v = v(x) ≠ 0.

C. uv‘=u‘v−uv‘v2với v = v(x) ≠ 0.

D. uv‘=u‘v−uv‘v‘với v = v(x) ≠ 0, v’ = v’ (x) ≠ 0.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Ta có uv‘=u‘v−uv‘v2 với v = v(x) ≠ 0.

Bài 3 trang 76 Toán 11 Tập 2: Tìm đạo hàm của mỗi hàm số sau:

a) y = (x2 + 2x)(x3 – 3x);       b) y=1−2x+5;   c) y=4x+5;

d) y = sinxcosx;                     e) y = xex;                      g) y = ln2x.

Lời giải:

 a) Xét hàm số y = (x2 + 2x)(x3 – 3x), ta có:

y’ = (x2 + 2x)'(x3 – 3x) + (x2 + 2x)(x3 – 3x)’

= (2x + 2)(x3 – 3x) + (x2 + 2x)(3x2 – 3)

= 2x4 – 6x2 + 2x3 – 6x + 3x4 – 3x2 + 6x3 – 6x

= 5x4 + 8x3 – 9x2 – 12x.

b) Xét hàm số y=1−2x+5, ta có:

y‘=1−2x+5‘=−−2x+5‘−2x+52=−−2−2x+52=2−2x+52.

c) Xét hàm số y=4x+5, ta có:

y‘=4x+5‘=4x+5‘24x+5=424x+5=24x+5.

d) Xét hàm số y = sinxcosx

Cách 1.

y’ = (sinxcosx)’ = (sinx)’.cosx + sinx.(cosx)’

= cosx.cosx + sinx.(–sinx)

= cos2x – sin2x = cos2x.

Cách 2.

Ta có y=sinxcosx=12sin2x.

Suy ra y‘=12sin2x‘=122x‘⋅cos2x=12⋅2⋅cos2x=cos2x.

y‘=cosx⋅cosx−sinx⋅sinx=cosx2−sinx2=cos2x

e) Xét hàm số y = xex, ta có:

y’ = (xex)’ = (x)’ . ex + x . (ex)’ = ex + xex.

g) Xét hàm số y = ln2x, ta có:

y‘=ln2x‘=2lnx⋅lnx‘=2lnx⋅1x=2lnxx.

Bài 4 trang 76 Toán 11 Tập 2: Tìm đạo hàm cấp hai của mỗi hàm số sau:

a) y = 2x4 – 3x3 + 5x2;           b) y=23−x;              c) y = sin2xcosx;

d) y = e–2x+3;                           e) y = ln(x + 1);              g) y = ln(ex + 1).

Lời giải:

a) Xét hàm số y = 2x4 – 3x3 + 5x2, ta có:

y’ = 8x3 – 9x2 + 10x;

y” = 24x2 – 18x + 10.

b) Xét hàm số y=23−x, ta có:

y‘=23−x‘=−2⋅3−x‘3−x2=−2⋅−13−x2=23−x2;

y”=23−x2‘=−2⋅3−x2‘3−x4=−2⋅2⋅3−x⋅3−x‘3−x4=−4⋅−13−x3=43−x3.

c) Xét hàm số y = sin2xcosx, ta có:

y’ = (sin2xcosx)’ = (sin2x)’.cosx + sin2x.(cosx)’

    = 2cos2x.cosx – sin2x.sinx

=2⋅12cosx+cos3x−12cosx−cos3x

=cosx+cos3x−12cosx+12cos3x

=12cosx+32cos3x.

y‘‘=12cosx+32cos3x‘=12−sinx+32⋅3⋅−sin3x=−12sinx−92sin3x.

d) Xét hàm số y = e–2x + 3, ta có:

y’ = (e–2x + 3)’ = (–2x + 3)’ . e–2x + 3 = –2e–2x+3;

y” = (–2e–2x+3)’ = –2.(–2x + 3)’.e–2x+3 = 4e–2x+3.

e) Xét hàm số y = ln(x + 1), ta có:

y‘=lnx+1‘=x+1‘x+1=1x+1;

y‘‘=1x+1‘=−x+1‘x+12=−1x+12.

g) Xét hàm số y = ln(ex + 1), ta có:

y‘=lnex+1‘=ex+1‘ex+1=exex+1;

y‘‘=exex+1‘=ex‘⋅ex+1−ex⋅ex+1‘ex+12

=ex⋅ex+1−ex⋅exex+12=e2x+ex−e2xex+12=exex+12.

Bài 5 trang 76 Toán 11 Tập 2: Vận tốc của một chất điểm chuyển động được biểu thị bởi công thức v(t) = 2t + t2, trong đó t > 0, t tính bằng giây và v(t) tính bằng m/s. Tìm gia tốc tức thời của chất điểm:

a) Tại thời điểm t = 3 (s);

b) Tại thời điểm mà vận tốc của chất điểm bằng 8 m/s.

Lời giải:

Vận tốc của chất điểm chuyển động được biểu thị bởi công thức v(t) = t2 + 2t.

a) Gia tốc tức thời của chất điểm: a(t) = v'(t) = 2t + 2.

Gia tốc tức thời của chất điểm tại t = 3 (s) là:

a(3) = 2 . 3 + 2 = 8 (m/s2).

b) Để vận tốc của chất điểm bằng 8 m/s thì: t2 + 2t = 8

Suy ra t2 + 2t – 8 = 0

Do đó t = 2 (thỏa mãn) hoặc t = –4 (không thỏa mãn)

Tại t = 2 thì a(2) = 2 . 2 + 2 = 6 (m/s2).

Vậy tại thời điểm vận tốc của chất điểm bằng 8 m/s thì gia tốc tức thời là 6 m/s2.

Bài 6 trang 76 Toán 11 Tập 2: Một con lắc lò xo dao động điều hòa theo phương ngang trên mặt phẳng không ma sát, có phương trình chuyển động x=4cosπt−2π3+3, trong đó t tính bằng giây và x tính bằng centimet.

a) Tìm vận tốc tức thời và gia tốc tức thời của con lắc tại thời điểm t (s).

b) Tìm thời điểm mà vận tốc tức thời của con lắc bằng 0.

Lời giải:

a) Vận tốc tức thời của con lắc là:

vt=4cosπt−2π3+3‘=4⋅πt−2π3‘⋅−sinπt−2π3=−4πsinπt−2π3.

Gia tốc tức thời của con lắc là:

at=−4πsinπt−2π3‘=−4π⋅πt−2π3‘⋅cosπt−2π3=−4π2cosπt−2π3.

b) Để vận tốc tức thời của con lắc bằng 0 thì

−4πsinπt−2π3=0

⇔sinπt−2π3=0

⇔πt−2π3=kπ   k∈ℤ

⇔t−23=k   k∈ℤ

⇔t=k+23   k∈ℤ

Ta có t > 0 nên k+23>0, tức k>−23

Mà k ∈ ℤ nên k ∈ {0; 1; 2; …} hay k ∈ ℕ*.

Vậy tại thời điểm t=k+23   k∈ℕ* thì vận tốc tức thời của con lắc bằng 0.

Xem thêm các bài giải SGK Toán lớp 11 Cánh diều hay, chi tiết khác:

=============
THUỘC: Giải bài tập Toán 11 TẬP 2- CD

Bài liên quan:

  1. Giải SGK Toán 11 Bài 3 (Cánh diều): Đạo hàm cấp hai – CD
  2. Giải SGK Toán 11 Bài 2 (Cánh diều): Các quy tắc tính đạo hàm – CD
  3. Giải SGK Toán 11 Bài 1 (Cánh diều): Định nghĩa đạo hàm. Ý nghĩa hình học của đạo hàm – CD

Reader Interactions

Để lại một bình luận Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Sidebar chính

MỤC LỤC

  • Giải Bài Tập Toán 11 – SGK Cánh diều

Booktoan.com (2015 - 2025) Học Toán online - Giải bài tập môn Toán, Sách giáo khoa, Sách tham khảo và đề thi Toán.
Giới thiệu - Liên hệ - Bản quyền - Sitemap - Quy định - Hướng dẫn.