• Skip to main content
  • Skip to secondary menu
  • Bỏ qua primary sidebar
Sách Toán – Học toán

Sách Toán - Học toán

Giải bài tập Toán từ lớp 1 đến lớp 12, Học toán online và Đề thi toán

  • Môn Toán
  • Học toán
  • Toán 12
  • Sách toán
  • Đề thi
  • Ôn thi THPT Toán
  • Tiện ích Toán
Bạn đang ở:Trang chủ / Giải Sách bài tập Toán 11 - Chân trời / Giải Sách bài tập Toán 11 (CTST) Bài 5: Phương trình lượng giác

Giải Sách bài tập Toán 11 (CTST) Bài 5: Phương trình lượng giác

Ngày 03/10/2023 Thuộc chủ đề:Giải Sách bài tập Toán 11 - Chân trời Tag với:GIAI SBT CHUONG 1 TOAN 11 CT

Giải SBT Toán 11 Bài 5: Phương trình lượng giác – SGK CTST

Bài 1 trang 30 SBT Toán 11 Tập 1: Giải các phương trình lượng giác sau:

a)

sin3x+π6=32;

b) cos(2x ‒ 30°) = ‒1;

c) 3sin(‒2x + 17°) = 4;

d)

cos3x−7π12=cos−x+π4;

e)

3tanx−π4−1=0;

g)

cotx3+2π5=cotπ5.

Lời giải:

a)

sin3x+π6=32

⇔sin3x+π6=sinπ3

⇔3x+π6=π3+k2π,k∈ℤ hoặc

⇔3x+π6=π3+k2π,k∈ℤ

⇔x=π18+k2π3,k∈ℤ và

x=π6+k2π3,k∈ℤ

Vậy phương trình có nghiệm là

x=π18+k2π3,k∈ℤ và

x=π6+k2π3,k∈ℤ

b) cos(2x ‒ 30°) = ‒1

⇔ 2x ‒ 30° = 180° +k360π (k ∈ ℤ)

⇔ 2x = 210 + k360° (k ∈ ℤ)

⇔ x = 105° + k180° (k ∈ ℤ)

Vậy phương trình có nghiệm là x = 105° + k180° (k ∈ ℤ).

c) 3sin(‒2x + 17°) = 4

⇔sin−2x+17°=43

Do

43>1 nên phương trình vô nghiệm.

d)

cos3x−7π12=cos−x+π4

⇔3x−7π12=−x+π4+k2π,k∈ℤ hoặc

⇔3x−7π12=−−x+π4+k2π,k∈ℤ

⇔x=5π24+kπ2,k∈ℤ và

x=π6+kπ,k∈ℤ

Vậy phương trình có nghiệm là

x=5π24+kπ2,k∈ℤ và

x=π6+kπ,k∈ℤ

e)

3tanx−π4−1=0

⇔tanx−π4=13

⇔tanx−π4=tanπ6

⇔x−π4=π6+kπ,k∈ℤ

⇔x=5π12+kπ,k∈ℤ

Vậy phương trình có nghiệm là

x=5π12+kπ,k∈ℤ

g)

cotx3+2π5=cotπ5

⇔x3+2π5=π5+kπ,k∈ℤ

⇔x=−3π5+k3π,k∈ℤ

Vậy phương trình có nghiệm là

x=−3π5+k3π,k∈ℤ

Bài 2 trang 31 SBT Toán 11 Tập 1: Giải các phương trình lượng giác sau:

a) cos(2x + 10°) = sin(50° ‒ x);

b) 8sin3x + 1 = 0;

c) (sinx + 3)(cotx ‒ 1) = 0;

d) tan(x ‒ 30°) ‒ cot50° = 0.

Lời giải:

a) cos(2x + 10°) = sin(50° ‒ x)

⇔ cos(2x + 10°) = cos(x + 40°)

⇔ 2x + 10° = x + 40°+ k360°, k ∈ ℤ hoặc 2x + 10° = ‒x ‒ 40°+ k360°, k ∈ ℤ

⇔ x = 30° + k360°, k ∈ ℤ hoặc

x=−13.50∘+k120∘,k∈ℤ.

Vậy phương trình có các nghiệm là x = 30° + k360°, k ∈ ℤvà

x=−13⋅50∘+k120∘,k∈ℤ.

b) 8sin3x + 1 = 0

⇔sin3x=−18⇔sinx=−12

x=−π6+k2π,k∈ℤ hoặc

x=π−−π6+k2π,k∈ℤ

⇔x=−π6+k2π,k∈ℤ hoặc

x=7π6+k2π,k∈ℤ

Vậy phương trình có các nghiệm là

x=−π6+k2π,k∈ℤ và

x=7π6+k2π,k∈ℤ.

c) (sinx + 3)(cotx ‒ 1) = 0

⇔ sinx + 3 = 0 hoặc cotx ‒ 1 = 0

⇔ sinx = ‒3 hoặc cotx = 1

Phương trình sinx = ‒3 vô nghiệm.

Phương trình cotx = 1 có nghiệm là

x=π4+kπ,k∈ℤ.

Vậy phương trình có các nghiệm là

x=π4+kπ,k∈ℤ.

d) tan(x ‒ 30°) ‒ cot50° = 0

⇔ tan(x ‒ 30°) = cot50°

⇔ tan(x ‒ 30°) = tan40°

⇔ x ‒ 30° = 40° + k180°, k ∈ ℤ

⇔ x = 70° + k180°, k ∈ ℤ

Vậy phương trình có các nghiệm là x = 70° + k180°, k ∈ ℤ.

Bài 3 trang 31 SBT Toán 11 Tập 1: Giải các phương trình lượng giác sau:

a)

cosx+π4+cosπ4−x=0;

b) 2cos2x + 5sinx ‒ 4 = 0;

c)

cos3x−π4+2sin2x−1=0.

Lời giải:

a)

cosx+π4+cosπ4−x=0

⇔cosx+π4=−cosπ4−x⇔cosx+π4=cos3π4+x

⇔x+π4=3π4+x+k2π,k∈ℤ hoặc

x+π4=−3π4−x+k2π,k∈ℤ

⇔x=−π2+kπ,k∈ℤ

Vậy phương trình có các nghiệm là

x=−π2+kπ,k∈ℤ

b) 2cos2x + 5sinx ‒ 4 = 0

⇔ 2(1 ‒ sin2x) + 5sinx ‒ 4 = 0

⇔ ‒2sin2x + 5sinx ‒ 2 = 0

⇔ sinx = 2 hoặc

sinx=12⇔sinx=12

⇔x=π6+k2π,k∈ℤ hoặc

x=5π6+k2π,k∈ℤ

Vậy phương trình có các nghiệm

x=π6+k2π,k∈ℤ và

x=5π6+k2π,k∈ℤ

c)

cos3x−π4+2sin2x−1=0

⇔cos3x−π4=1−2sin2x⇔cos3x−π4=cos2x

⇔3x−π4=2x+k2π,k∈ℤ hoặc

3x−π4=−2x+k2π,k∈ℤ

⇔x=π4+k2π,k∈ℤ hoặc

x=π20+k2π5,k∈ℤ

Vậy phương trình có các nghiệm là

x=π4+k2π,k∈ℤ và

x=π20+k2π5,k∈ℤ

Bài 4 trang 31 SBT Toán 11 Tập 1: Tìm tập xác định của hàm số lượng giác

y=sinx−2cos3xsinx+sin2x−π3.

Lời giải:

Hàm số xác định khi và chỉ khi

sinx+sin2x−π3≠0.

Ta có

sinx+sin2x−π3=0⇔sinx=−sin2x−π3⇔sinx=sin−2x+π3

⇔x=−2x+π3+k2π,k∈ℤ hoặc

x=π+2x−π3+k2π,k∈ℤ

⇔x=π9+k2π3,k∈ℤ hoặc

x=−2π3+k2π,k∈ℤ

Do đó

sinx+sin2x−π3≠0 khi và chỉ khi

x≠π9+k2π3,k∈ℤvàx≠−2π3+k2π,k∈ℤ.

Vậy tập xác định của hàm số là

D=ℝ∖π9+k2π3;−2π3+k2π∣k∈ℤ.

Bài 5 trang 31 SBT Toán 11 Tập 1: Tìm các nghiệm của mỗi phương trình sau trong khoảng (‒π; π)

a)

sin3x−π3=1;

b)

2cos2x−3π4=3;

c)

tanx+π9=tan4π9.

Lời giải:

a)

sin3x−π3=1

⇔3x−π3=π2+k2π,k∈ℤ

⇔x=5π18+k2π3,k∈ℤ

Với k = ‒1, ta có:

x=5π18−1⋅2π3=−7π18

Với k = 0, ta có:

x=5π18+0⋅2π3=5π18

Với k = 1, ta có:

x=5π18+1⋅2π3=17π18

Do phương trình có nghiệm thuộc (‒π; π) nên

x∈−7π18;5π18;17π18

b)

2cos2x−3π4=3

⇔cos2x−3π4=32

⇔cos2x−3π4=cosπ6

⇔2x−3π4=π6+k2π,k∈ℤ hoặc

2x−3π4=−π6+k2π,k∈ℤ

⇔x=11π24+kπ,k∈ℤ hoặc

x=7π24+kπ,k∈ℤ

Với k = ‒1, ta có

x=11π24+−1⋅π=−13π24 hoặc

x=7π24+−1⋅π=−17π24

Với k = 0, ta có

x=11π24+0⋅π=11π24 hoặc

x=7π24+0⋅π=7π24

Với k = 1, ta có

x=11π24+1⋅π=35π24 hoặc

x=7π24+⋅π=31π24

Do phương trình có nghiệm thuộc (‒π; π) nên

x∈−17π24;−13π24;7π24;11π24

c)

tanx+π9=tan4π9

⇔x+π9=4π9+kπ,k∈ℤ

⇔x=π3+kπ,k∈ℤ

Với x = ‒1, ta có:

x=π3+−1⋅π=−2π3

Với x = 0, ta có:

x=π3+0⋅π=π3

Với x = ‒1, ta có:

x=π3+1⋅π=4π3

Do phương trình có nghiệm thuộc (‒π; π) nên

x∈−2π3;π3

Bài 6 trang 31 SBT Toán 11 Tập 1: Tìm hoành độ các giao điểm của đồ thị các hàm số sau:

a)

y=sin2x−π3 và

y=sinπ4−x;

b)

y=cos3x−π4 và

y=cosx+π6.

Lời giải:

a) Hoành độ các giao điểm của đồ thị 2 hàm số là nghiệm của phương trình:

sin2x−π3=sinπ4−x

⇔2x−π3=π4−x+k2π,k∈ℤ hoặc

2x−π3=π−π4−x+k2π,k∈ℤ

⇔x=7π36+k2π3,k∈ℤhoặc

x=13π12+k2π,k∈ℤ

Vậy hoành độ các giao điểm của đồ thị 2 hàm số là:

x=7π36+k2π3,k∈ℤ và

x=13π12+k2π,k∈ℤ

b) Hoành độ các giao điểm của đồ thị 2 hàm số là nghiệm của phương trình:

cos3x−π4=cosx+π6

⇔3x−π4=x+π6+k2π,k∈ℤ hoặc

3x−π4=−x+π6+k2π,k∈ℤ

⇔x=5π24+kπ,k∈ℤ hoặc

x=π48+kπ2,k∈ℤ

Vậy hoành độ các giao điểm của đồ thị 2 hàm số là:

x=5π24+kπ,k∈ℤ và

x=π48+kπ2,k∈ℤ.

Bài 7 trang 31 SBT Toán 11 Tập 1: Tìm hoành độ các giao điểm của đồ thị hàm số

y=sin3x−cos3π4−x với trục hoành.

Lời giải:

Hoành độ các giao điểm của đồ thị hàm số

y=sin3x−cos3π4−x với trục hoành là nghiệm của phương trình:

sin3x−cos3π4−x=0

⇔sin3x=cos3π4−x

⇔sin3x=cosπ2+π4−x

⇔sin3x=sinx−π4

3x=x−π4+k2π,k∈ℤ hoặc

3x=π−x−π4+k2π,k∈ℤ

⇔x=−π8+kπ,k∈ℤ và

x=5π16+kπ2,k∈ℤ.

Vậy hoành độ các giao điểm của đồ thị hàm số

y=sin3x−cos3π4−x với trục hoành là

x=−π8+kπ,k∈ℤ và

x=5π16+kπ2,k∈ℤ.

Bài 8 trang 31 SBT Toán 11 Tập 1: Theo định luật khúc xạ ánh sáng, khi một tia sáng được chiếu tới mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt không đồng chất thì tỉ số

sinisinr, với i là góc tới và r là góc khúc xạ, là một hằng số phụ thuộc vào chiết suất của hai môi trường. Biết rằng khi góc tới là 45° thì góc khúc xạ là bao nhiêu? Làm tròn kết quả đến hàng phần trăm.

Theo định luật khúc xạ ánh sáng, khi một tia sáng được chiếu tới mặt phân cách

Lời giải:

Vì

sin45°sin30°=sin60°sinr nên

sinr=sin60°sin30°sin45°=64. Suy ra r = 37,76°.

Bài 9 trang 32 SBT Toán 11 Tập 1: Một quả bóng được ném xiên một góc α (0° ≤ α ≤ 90°) từ mặt đất với tốc độ v0 (m/s). Khoảng cách theo phương ngang từ vị trí ban đầu của quả bóng đến vị trí bóng chạm đất được tính bởi công thức

d=v02sin2α10.

a) Tính khoảng cách d khi bóng được ném đi với tốc độ ban đầu 10m/s và góc ném là 30° so với phương ngang.

b) Nếu tốc độ ban đầu của bóng là 10m/s thì cần ném bóng với góc bao nhiêu độ để khoảng cách d là 5 m?

Lời giải:

a) Khoảng cách d khi bóng được ném đi với tốc độ ban đầu 10m/s và góc ném là 30° so với phương ngang là:

d=102sin2⋅30°10=53≈8,66 (m)

b)

d=v02sin2α10. nên

sin2α=10dv02

Nếu tốc độ ban đầu của bóng là 10m/s thì cần ném bóng với góc bao nhiêu độ để khoảng cách d là 5 m là:

sin2α=10dv02=10⋅5102=12

⇔ 2α = 30° hoặc 2α = 150°

⇔ α = 15° hoặc α = 75°

Bài 10 trang 32 SBT Toán 11 Tập 1: Chiều cao h(m) của một cabin trên vòng quay vào thời điểm t giây sau khi bắt đầu chuyển động được cho bởi công thức

ht=30+20sinπ25t+π3.

a) Cabin đạt độ cao tối đa là bao nhiêu?

b) Sau bao nhiêu giây thì cabin đạt độ cao 40 m lần đầu tiên?

Lời giải:

a) Cabin đạt độ cao tối đa khi

sinπ25t+π3=1.

Khi đó độ cao của cabin là h = 30 + 20.1 = 50 (m).

b) Thời gian để cabin đạt độ cao 40 m lần đầu tiênlà nghiệm của phương trình:

30+20sinπ25t+π3=40

⇔sinπ25t+π3=12

⇔sinπ25t+π3=sinπ6

⇔π25t+π3=π6+k2π,k∈ℤ hoặc

π25t+π3=π−π6+k2π,k∈ℤ

⇔t=−256+k50,k∈ℤ hoặc

t=252+k50,k∈ℤ

⦁ Xét

t=−256+k50,k∈ℤta có:

−256+k50>0⇔k>112, k ∈ℤ nên k = 1. Do đó t = 44,8 s.

⦁ Xét

t=252+k50,k∈ℤta có:

t=252+k50>0⇔k>−14, k ∈ℤ nên k = 0. Do đó t = 12,5 s.

Do 12,5 < 44,8 nên sau 12,5 giây thì cabin đạt độ cao 40 m lần đầu tiên.

Bài liên quan:

  1. Giải Sách bài tập Toán 11 (CTST) Bài Bài tập cuối chương 1
  2. Giải Sách bài tập Toán 11 (CTST) Bài 4: Hàm số lượng giác và đồ thị
  3. Giải Sách bài tập Toán 11 (CTST) Bài 3: Các công thức lượng giác
  4. Giải Sách bài tập Toán 11 (CTST) Bài 2: Giá trị lượng giác của một góc lượng giác
  5. Giải Sách bài tập Toán 11 (CTST) Bài 1: Góc lượng giác

Reader Interactions

Để lại một bình luận Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Sidebar chính

MỤC LỤC

  • Giải SÁCH bài tập Toán 11 – CHÂN TRỜI

Booktoan.com (2015 - 2025) Học Toán online - Giải bài tập môn Toán, Sách giáo khoa, Sách tham khảo và đề thi Toán.
Giới thiệu - Liên hệ - Bản quyền - Sitemap - Quy định - Hướng dẫn.