• Skip to main content
  • Skip to secondary menu
  • Bỏ qua primary sidebar
Sách Toán – Học toán

Sách Toán - Học toán

Giải bài tập Toán từ lớp 1 đến lớp 12, Học toán online và Đề thi toán

  • Môn Toán
  • Học toán
  • Toán 12
  • Sách toán
  • Đề thi
  • Ôn thi THPT Toán
  • Tiện ích Toán
Bạn đang ở:Trang chủ / Giải Sách bài tập Toán 11 - Chân trời / Giải Sách bài tập Toán 11 (CTST) Bài 1: Góc lượng giác

Giải Sách bài tập Toán 11 (CTST) Bài 1: Góc lượng giác

Ngày 03/10/2023 Thuộc chủ đề:Giải Sách bài tập Toán 11 - Chân trời Tag với:GIAI SBT CHUONG 1 TOAN 11 CT

Giải SBT Toán 11 Bài 1: Góc lượng giác – SGK Chân trời sáng tạo

Bài 1 trang 8 SBT Toán 11 Tập 1: Đổi số đo của các góc sau đây sang radian:

a) 15°;                 b) 65°;

 c) ‒105°;             d)

−5π°

Lời giải:

a)

15°=15π180=π12;

b)

65°=65π180=13π36;

c)

−105°=−105π180=−7π12;

d)

−5π=−5ππ180=−5180=−136.

Bài 2 trang 8 SBT Toán 11 Tập 1: Đổi số đo của các góc sau đây sang độ:

a) 6;                              b)

4π15;

c)

−19π8;                     d)

53.

Lời giải:

a)

6rad=6⋅180π°=343,77°.

b)

4π15rad=4π15⋅180π°=48°.

c)

−19π8=−19π8⋅180π°=−427,5°.

d)

53rad=53⋅180π°=95,49°.

Bài 3 trang 8 SBT Toán 11 Tập 1: Xác định số đo của các góc lượng giác được biểu diễn trong mỗi hình dưới đây. Biết trong các Hình 4a, b, c có

AOB^=π4; trong các hình 4d, e, g có

CID^=82°.

Xác định số đo của các góc lượng giác được biểu diễn trong mỗi hình dưới đây

Lời giải:

a) Số đo góc lượng giác (OA, OB) trong Hình 4a là:

π4+2π=9π4.

b) Số đo góc lượng giác (OA, OB) trong Hình 4b là:

π4−2π=−7π4.

c) Số đo góc lượng giác (OA, OB) trong Hình 4c là:

π4−2⋅2π=−15π4.

d) Số đo góc lượng giác (IC, ID) trong Hình 4d là:  82°.

e) Số đo góc lượng giác (IC, ID) trong Hình 4e là: ‒82° ‒ 360° = ‒442°.

g) Số đo góc lượng giác (IC, ID) trong Hình 4g là: ‒82 + 360°.3 = 998°.

Bài 4 trang 9 SBT Toán 11 Tập 1: Hãy tìm số đo α của góc lượng giác (Om, On), với ‒π ≤ α < π, biết một góc lượng giác cùng tia đầu Om và tia cuối On có số đo là:

a)

36π5;            b)

−75π14;

 c)

39π8;            d) 2023π.

Lời giải:

a) Số đo α của các góc lượng giác bất kì có cùng tia đầu Om và tia cuối On sai khác nhau một bội nguyên của 2π nên có dạng là

α=36π5+k2πk∈ℤ

Ta có  ‒π ≤ α < π, suy ra

−41π5≤k2π<π−36π5, suy ra

−4110≤k<−3110.

Vì k ∈ ℤ nên k = ‒4.

Vậy

α=36π5+−4.2π=−4π5.

b) Số đo α của các góc lượng giác bất kì có cùng tia đầu Om và tia cuối On sai khác nhau một bội nguyên của 2π nên có dạng là

α=−75π14+k2πk∈ℤ

Ta có  ‒π ≤ α < π, suy ra

−π+75π14≤k2π<π+75π14, suy ra

6128≤k<8928.

Vì k ∈ ℤ nên k = 3.

Vậy

α=−75π14+3.2π=9π14.

c) Số đo α của các góc lượng giác bất kì có cùng tia đầu Om và tia cuối On sai khác nhau một bội nguyên của 2π nên có dạng là

α=39π8+k2πk∈ℤ.

Ta có  ‒π ≤ α < π, suy ra

−47π8≤k2π<π−31π8, suy ra

−4716≤k<−3116.

Vì k ∈ ℤ nên k = ‒2.

Vậy

α=39π8+−2.2π=7π8.

d) Số đo α của các góc lượng giác bất kì có cùng tia đầu Om và tia cuối On sai khác nhau một bội nguyên của 2π nên có dạng là α = 2023π + k2π (k ∈ ℤ).

Ta có  ‒π ≤ α < π, suy ra ‒2024π ≤ k2π < ‒2022π, suy ra ‒1012π ≤ k < ‒1011.

Vì k ∈ ℤ nên k = ‒1012.

Vậy α = 2023π + (‒1012).2π = ‒π.

Bài 5 trang 9 SBT Toán 11 Tập 1: Cho một góc lượng giác có số đo là 375°.

a) Tìm số lớn nhất trong các số đo của góc lượng giác cùng tia đầu, tia cuối với góc đó mà có số đo âm;

b) Tìm số nhỏ nhất trong các số đo của góc lượng giác cùng tia đầu, tia cuối với góc đó mà có số đo dương.

Lời giải:

Góc lượng giác cùng tia đầu, tia cuối với góc có số đo là 375° là 375° + k360° (k ∈ ℤ).

a) Góc này có số đo âm nên 375° + k360° < 0°, do đó

k<−375360=−2524

Mà k ∈ ℤ và góc này có số đo âm lớn nhất nên k = −2

Khi đó góc cần tìm có số đo là 375° + (−2).360° = 345°.

b) Góc này có số đo dương nên 375° + k360° > 0°, do đó

k>−375360=−2524

Mà k ∈ ℤ và góc này có số đo dương nhỏ nhất nên k = −1

Khi đó góc cần tìm có số đo là 375° + (−1).360° = 15°.

Bài 6 trang 9 SBT Toán 11 Tập 1: Viết công thức tổng quát của số đo góc lượng giác (Om, On) dưới dạng a° + k360° (k ∈ ℤ), với 0 ≤ a < 360°, biết một góc lượng giác với tia đầu Om, tia cuối On có số đo:

a) 1935°;                b) ‒450°;               c) ‒1440°;                     d) 754,5°

Lời giải:

a) Ta có 1935° = 135° + 5.360° nên công thức tồng quát của số đo góc lượng giác (Om, On) là (Om, On) = 135° + k360° (k ∈ ℤ).

b) Ta có ‒450° = 270° ‒ 2.360° nên công thức tồng quát của số đo góc lượng giác (Om, On) là (Om, On) = 270° +k360° (k ∈ ℤ).

c) Ta có ‒1440° = ‒4.360° nên công thức tổng quát của số đo góc lượng giác (Om, On) là (Om, On) =k360° (k ∈ ℤ).

d) Ta có 754,5° = 34,5° + 2.360° nên công thức tổng quát của số đo góc lượng giác (Om, On) là (Om, On) = 34,5° +k360° (k ∈ ℤ).

Bài 7 trang 9 SBT Toán 11 Tập 1: Biểu diễn các góc sau trên đường tròn lượng giác:

a) ‒1965°;                                    b)

48π5.

Lời giải:

a) Ta có ‒1965° = ‒165° + (‒5).360°. Vậy điểm biểu diễn góc lượng giác có số đo ‒1965° là điếm M trên đường tròn lượng giác thuộc góc phần tư thứ III sao cho

AOM^=165° như Hình 1.

Biểu diễn các góc sau trên đường tròn lượng giác trang 9 SBT Toán 11 Tập 1

b) Ta có

48π5=−2π5+10π. Vậy điểm biểu diễn góc lượng giác có số đo

48π5 là điểm N trên đường tròn lượng giác thuộc góc phần tư thứ III sao cho

AON^=2π5 như Hình 2.

Biểu diễn các góc sau trên đường tròn lượng giác trang 9 SBT Toán 11 Tập 1

Bài 8 trang 9 SBT Toán 11 Tập 1: a) Góc lượng giác ‒245° có cùng điểm biểu diễn trên đường tròn lượng giác với góc lượng giác nào sau đây?

‒605°; ‒65°; 115°; 205°; 475°.

b) Góc lượng giác

24π5 có cùng điểm biểu diễn trên đường tròn lượng giác với góc lượng giác nào sau đây?

−16π5;−π5;14π5;29π5;53π10.

Lời giải:

a) Hiệu số đo của góc lượng giác ‒245° với góc lượng giác ‒605°; ‒65°; 115°; 205°; 475° là:

‒245° ‒ (‒605°) = 360°;

‒245°‒ (‒65°) = ‒180°;

‒245° ‒ 115° = ‒360°;

‒245° ‒ 205° = ‒450°;

‒245° ‒ 475° = ‒720° = 2.360°.

Vậy góc lượng giác ‒245° có cùng điểm biểu diễn trên đường tròn lượng giác với góc lượng giác là: ‒605°; 115°; 475°

b) Hiệu số đo của góc lượng giác

24π5 với góc lượng giác

−16π5;−π5;14π5;29π5;53π10. là:

24π5−−16π5=24π5+16π5=8π=4.2π;

24π5−−π5=24π5+π5=5π=2.2π+π;

24π5−14π5=2π;

24π5−29π5=−π;

24π5−53π10=48π10−53π10=−π2.

Vậy góc lượng giác

24π5 có cùng điểm biểu diễn trên đường tròn lượng giác với góc lượng giác là:

−16π5;14π5.

Bài 9 trang 9 SBT Toán 11 Tập 1: Trên đường tròn lượng giác, hãy biểu diễn các góc lượng giác có số đo có dạng là:

a)

π6+kπk∈ℤ;                         b)

π4+kπ2k∈ℤ;

Lời giải:

a) Trên đường tròn lượng giác, các góc có số đo

π6+kπk∈ℤ được biểu diễn bới hai điểm M và N như Hình 3.

Trên đường tròn lượng giác hãy biểu diễn các góc lượng giác có số đo có dạng là

b) Trên đường tròn lượng giác, các góc có số đo

π4+kπ2k∈ℤ được biễu diễn bởi bốn điểm M, N, P, Q như Hình 4.

Trên đường tròn lượng giác hãy biểu diễn các góc lượng giác có số đo có dạng là

Bài 10 trang 9 SBT Toán 11 Tập 1: Trong hình bên, các điểm M, A’, N tạo thành ba đỉnh của một tam giác đều. Vị trí các điểm M, A’, N trên đường tròn lượng giác có thể được biểu diễn cho góc lượng giác nào sau đây?

π3+k2π3k∈ℤ;−π+k2π3k∈ℤ;−π3+kπ3k∈ℤ.

Trong hình bên, các điểm M, A’, N tạo thành ba đỉnh của một tam giác đều

Lời giải:

Điểm M trên đường tròn lượng giác biểu diễn cho góc lượng giác có số đo:

π3+k2π3k∈ℤ;

Điểm A’ trên đường tròn lượng giác biểu diễn cho góc lượng giác có số đo:

−π+k2π3k∈ℤ

Điểm N trên đường tròn lượng giác biểu diễn cho góc lượng giác có số đo:

−π3+kπ3k∈ℤ.

Câu 11 trang 10 SBT Toán 11 Tập 1: Cho ba điểm M, N, P lần lượt là các điểm biểu diễn trên đường tròn lượng giác của các góc lượng giác có số đo k2π;

π2+k2π; π + k2π (k ∈ ℤ). Tam giác MNP là tam giác gì?

Lời giải:

Cho ba điểm M, N, P lần lượt là các điểm biểu diễn trên đường tròn lượng giác của các góc lượng giác

Dễ thấy M(1; 0), N(0; 1) và P(-1; 0).

Suy ra MN = NP = √2, MP = 2.

Do đó MNP là tam giác vuông cân tại N.

Câu 12 trang 10 SBT Toán 11 Tập 1: Một chiếc quạt trần năm cánh quay với tốc độ 175 vòng trong một phút. Chọn chiều quay của quạt là chiều dương.

a) Sau 5 giây cánh quạt quay được một góc có số đo bao nhiêu radian?

b) Sau thời gian bao lâu cánh quạt quay được một góc có số đo 42π?

Lời giải:

a) Sau 1 giây, cánh quạt quay được

17560=3512(vòng) theo chiểu dương. Suy ra sau 1 giây, cánh quạt quay được một góc có số đo là

3512⋅2π=35π6.

Vậy sau 5 giây, cánh quạt quay được một góc có số đo là

35π6⋅5=175π6.

b) Thời gian để cánh quạt quay được một góc có số đo 42π là:

42π:35π6=7,2 (giây).

Câu 13 trang 10 SBT Toán 11 Tập 1: Trong chặng đua nước rút, bánh xe của một vận động viên đua xe đạp quay được 30 vòng trong 8 giây. Chọn chiều quay của bánh xe là chiều dương. Xét van V của bánh xe.

a) Sau 1 phút, van V đó quay được một góc có số đo là bao nhiêu radian?

b) Biết rằng bán kính của bánh xe là 35 cm. Độ dài quãng đường mà vận động viên đua xe đạp đã đi được trong một phút là bao nhiêu mét?

Lời giải:

a) Sau 1 giây, van V cúa bánh xe quay được

308=3,75(vòng).

Sau 1 phút, van V của bánh xe quay được 3,75. 60 = 225 (vòng).

Suy ra sau 1 phút, van V của bánh xe quay được một góc có số đo là 225.2π = 450π.

b) Mỗi góc ở tâm với số đo I rad chắn một cung có độ dài bằng bán kính bánh xe r = 0,35m. Do đó độ đài quãng đường mà vận động viên đua xe đạp đã đi được trong 1 phút là: 450π.0,35 ≈ 494,8 (m).

Bài liên quan:

  1. Giải Sách bài tập Toán 11 (CTST) Bài Bài tập cuối chương 1
  2. Giải Sách bài tập Toán 11 (CTST) Bài 5: Phương trình lượng giác
  3. Giải Sách bài tập Toán 11 (CTST) Bài 4: Hàm số lượng giác và đồ thị
  4. Giải Sách bài tập Toán 11 (CTST) Bài 3: Các công thức lượng giác
  5. Giải Sách bài tập Toán 11 (CTST) Bài 2: Giá trị lượng giác của một góc lượng giác

Reader Interactions

Để lại một bình luận Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Sidebar chính

MỤC LỤC

  • Giải SÁCH bài tập Toán 11 – CHÂN TRỜI

Booktoan.com (2015 - 2025) Học Toán online - Giải bài tập môn Toán, Sách giáo khoa, Sách tham khảo và đề thi Toán.
Giới thiệu - Liên hệ - Bản quyền - Sitemap - Quy định - Hướng dẫn.