• Skip to main content
  • Skip to secondary menu
  • Bỏ qua primary sidebar
Sách Toán – Học toán

Sách Toán - Học toán

Giải bài tập Toán từ lớp 1 đến lớp 12, Học toán online và Đề thi toán

  • Môn Toán
  • Học toán
  • Toán 12
  • Sách toán
  • Đề thi
  • Ôn thi THPT Toán
  • Tiện ích Toán
Bạn đang ở:Trang chủ / Giải Sách bài tập Toán 8 - Kết Nối / Giải Sách bài tập Toán 8 (KNTT) Bài tập cuối chương 4

Giải Sách bài tập Toán 8 (KNTT) Bài tập cuối chương 4

Ngày 03/09/2023 Thuộc chủ đề:Giải Sách bài tập Toán 8 - Kết Nối Tag với:SBT CHUONG 4 TOAN 8 - KN

GIẢI CHI TIẾT Sách bài tập Toán 8 (KNTT) Bài tập cuối chương 4 – sách KẾT NỐI TRI THỨC

================

Giải SBT Toán lớp 8 Bài tập cuối chương 4

A. Câu hỏi (Trắc nghiệm)

Câu 1 trang 53 sách bài tập Toán 8 (KNTT) Tập 1 :Cho tam giác ABC có BC = 13 cm. E và F lần lượt là trung điểm của AB, AC. Độ dài EF bằng:

A. 13 cm.

B. 26 cm.

C. 6,5 cm.

D. 3 cm.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Trong ∆ABC có E và F lần lượt là trung điểm của AB, AC nên EF là đường trung bình của ∆ABC.

Suy ra

MN=12BC=12⋅13=6,5(cm) (tính chất đường trung bình của tam giác).

Câu 2 trang 53 sách bài tập Toán 8 (KNTT) Tập 1 :Độ dài x trong Hình 5.13 là

A. 20.

B. 50.

C. 12.

D. 30.

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Ta có

ADE^=ABC^, mà hai góc này ở vị trí đồng vị nên DE // BC

Trong ∆ABC có DE // BC, theo Định lí Thalès ta có:

ADDB=AEEC

Hay

1218=AE30nên

AE=12⋅3018=20

Vậy x = AE = 20

Câu 3 trang 53 sách bài tập Toán 8 (KNTT) Tập 1 :Cho tam giác ABC cân tại B. Hai trung tuyến AM, BN cắt nhau tại G. Gọi I và K lần lượt là trung điểm của GB, GC. Khẳng định nào đúng?

A.

MN=12AC.

B.

BC=12IK.

C. MN > IK.

D. MN = IK.

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Cho tam giác ABC cân tại B. Hai trung tuyến AM, BN cắt nhau tại G

Trong ∆ABC có M là trung điểm của BC, N là trung điểm của AC nên MN là đường trung bình của ∆ABC

Suy ra

MN=12AB(tính chất đường trung bình trong tam giác). (1)

Trong ∆BGC có I là trung điểm của BG, K là trung điểm của BC nên IK là đường trung bình của ∆BGC

Suy ra

IK=12BC(tính chất đường trung bình trong tam giác). (2)

Mà tam giác ABC cân tại B nên BA = BC (3)

Từ (1), (2), (3) suy ra MN = IK.

Câu 4 trang 53 sách bài tập Toán 8 (KNTT) Tập 1 :Cho hình thang ABCD (AB // DC), O là giao điểm của AC và BD. Xét các khẳng định sau:

1     OAOC=ODOB;

2     OA⋅OD=OB⋅OC;

3     AOAC=BOBD.

Số khẳng định đúng là:

A. 0.

B. 1.

C. 2.

D. 3.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Qua O kẻ OM // AB // CD (M ∈ AD).

Xét DADC có OM // CD, theo định lí Thalès ta có

OAOC=MAMD;AOAC=AMAD

Xét DABD có OM // AB, theo định lí Thalès ta có

OBOD=MAMD;BOBD=AMAD

Suy ra

OAOC=OBOD=MAMD   *và

AOAC=BOBD=AMAD

Do đó khẳng định (1) là sai và khẳng định (3) là đúng.

Từ (*) suy ra OA.OD = OB.OC. Do đó khẳng định (2) đúng.

Vậy có 2 khẳng định đúng.

Câu 5 trang 53 sách bài tập Toán 8 (KNTT) Tập 1 :Cho Hình 5.14, biết DE // AC. Độ dài x là

A. 5.

B. 7.

C. 6,5.

D. 6,25.

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Xét ∆ABC có DE // AC, theo Định lí Thalès ta có

BDDA=BEEC

Hay

52=BE2,5, suy ra

BE=5⋅2,52=6,25.

Vậy x = 6,25.

Câu 6 trang 54 sách bài tập Toán 8 (KNTT) Tập 1 :Cho tam giác ABC, các đường trung tuyến BD và CE cắt nhau ở G. Gọi I, K theo thứ tự là trung điểm của GB, GC. Biết AG = 4 cm, độ dài của EI, DK là

A. EI = DK = 3 cm.

B. El = 3 cm; DK = 2 cm.

C. EI = DK = 2 cm.

D. EI = 1 cm; DK = 2 cm.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Vì BD, CE là các đường trung tuyến của ∆ABC nên D là trung điểm của AC, E là trung điểm của AB.

• Trong ∆ABG có: E là trung điểm của AB, I là trung điểm của GB nên EI là đường trung bình của ∆ABG

Suy ra

EI=12AG(tính chất đường trung bình trong tam giác)

Do đó

EI=12⋅4=2(cm).

• Trong ∆ACG có: D là trung điểm của AC, K là trung điểm của GC nên DK là đường trung bình của ∆ACG

Suy ra

DK=12AG(tính chất đường trung bình trong tam giác)

Do đó

DK=12⋅4=2(cm).

Vậy EI = DK = 2 cm.

Câu 7 trang 54 sách bài tập Toán 8 (KNTT) Tập 1 :Cho Hình 5.15, biết ED ⊥ AB, AC ⊥ AB. Khi đó, x có giá trị là

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Ta có AB = AD + BD = 3 + 6 = 9

Do ED ⊥ AB, AC ⊥ AB nên DE // AC

Trong ∆ABC có DE // AC nên theo định lí Thalès ta có:

BDBA=BEBC

Suy ra

BE=BD⋅BCBA=6⋅13,59=9hay 3x = 9

Vậy x = 9 : 3 = 3.

Câu 8 trang 54 sách bài tập Toán 8 (KNTT) Tập 1 :Cho ∆ABC. Tia phân giác góc trong của góc A cắt BC tại D. Cho AB = 6, AC = x, BD = 9, BC = 21. Độ dài x bằng

A. 4.

B. 6.

C. 12.

D. 14.

Lời giải:

Ta có: BC = BD + DC nên DC = BC ‒ BD = 21 ‒ 9 = 12.

Trong ∆ABC, AD là phân giác của

BAC^nên

ABAC=DBDC(tính chất đường phân giác của tam giác)

Hay

6x=912, suy ra

x=6⋅129=8.

Vậy không có phương án nào đúng do x = 8.

Câu 9 trang 54 sách bài tập Toán 8 (KNTT) Tập 1 :Cho tam giác ABC có AD là tia phân giác của góc BAC. Biết AB = 3 cm, BD = 4 cm, CD = 6 cm. Độ dài AC bằng

A. 4 cm.

B. 5 cm.

C. 6 cm.

D. 4,5 cm.

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Trong ∆ABC có AD là phân giác của góc A nên

ABAC=DBDC(tính chất đường phân giác của tam giác)

Hay

3AC=46, suy ra

AC=3⋅64=4,5(cm).

Câu 10 trang 54 sách bài tập Toán 8 (KNTT) Tập 1 :Cho ∆ABC đều, cạnh 3 cm; M, N lần lượt là trung điểm của AB và AC. Chu vi của tứ giác MNCB bằng

A. 8 cm.

B. 7,5 cm.

C. 6 cm.

D. 7 cm.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Trong ∆ABC có M, N lần lượt là trung điểm của AB và AC nên MN là đường trung bình của ∆ABC

Suy ra

MN=12BC(tính chất đường trung bình của tam giác)

Hay

MN=12⋅3=1,5(cm)

Do ∆ABC đều nên AB = AC

Lại có M, N lần lượt là trung điểm của AB và AC nên

BM=12AB=12AC=CN

Hay

BM=CN=12⋅3=1,5(cm).

Vậy chu vi của tứ giác BMNC là:

BM + MN + NC + BC = 1,5 + 1,5 + 1,5 + 3 = 7,5 (cm).

Câu 11 trang 54 sách bài tập Toán 8 (KNTT) Tập 1 :Cho tam giác ABC có AB = 6 cm, AC = 8 cm, BC = 10 cm. Gọi H, I, K lần lượt là trung điểm của AB, BC, AC. Chu vi của tứ giác AHIK bằng

A. 7 cm.

B. 14 cm.

C. 24 cm.

D. 12 cm.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Ta có: BC2= 102= 100, AB2+ BC2= 62+ 82= 36 + 64 = 100

Suy ra BC2= AB2+ BC2

Do đó, ∆ABC vuông tại A (định lý Pythagore đảo).

Trong ∆ABC có:

• H, I lần lượt là trung điểm của AB và BC nên HI là đường trung bình của ∆ABC;

Suy ra HI // AC và

HI=12AC(tính chất đường trung bình trong tam giác)

Hay

HI=12⋅8=4(cm).

• I, K lần lượt là trung điểm của BC và AC nên IK là đường trung bình của ∆ABC

Suy ra IK // AB và

IK=12AB(tính chất đường trung bình trong tam giác)

Hay

IK=12⋅6=3(cm).

Ta có ∆ABC vuông tại A nên AB ⊥ AC, mà HI // AC nên AB ⊥ HI

Lại có IK // AB nên HI ⊥ IK tại I

Tứ giác AHIK có:

HAK^=IHA^=IKA^=90°nên AHIK là hình chữ nhật.

Chu vi của tứ giác AHIK bằng: 2.(IH + IK) = 2.(4 + 3) = 14 (cm).

Câu 12 trang 54 sách bài tập Toán 8 (KNTT) Tập 1 :Cho hình thoi ABCD có M là trung điểm AD, đường chéo AC cắt BM tại điểm E. (H.5.16)

Tỉ số

EMEBbằng

A.

13.

B. 2.

C.

12.

D.

23.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Do ABCD là hình thoi nên AC là phân giác của góc A

Trong ∆ABM có AE là phân giác của góc

BAM^nên

EMEB=AMAB(tính chất đường phân giác trong tam giác)

Mà M là trung điểm của AD nên

AM=12AD=12AB(do ABCD là hình thoi nên AB = AD)

Suy ra

EMEB=12ABAB=12.

B. Bài tập

Bài 4.15 trang 55 sách bài tập Toán 8 (KNTT) Tập 1 :Cho tam giác ABC, điểm I nằm trong tam giác. Lấy điểm D trên IA, qua D kẻ đường thẳng song song với AB, cắt IB tại E. Qua E kẻ đường thẳng song song với BC, cắt IC tại F. Chứng minh rằng: DF // AC.

Lời giải:

Trong ∆AID có DE // AB suy ra

IDIA=IEIB(định lí Thalès)

Trong ∆IBC có EF // BC suy ra

IEIB=IFIC(định lí Thalès).

Suy ra

IDIA=IFIC

Trong ∆AIC có

IDIA=IFICnên DF // AC (định lí Thalès đảo).

Bài 4.16 trang 55 sách bài tập Toán 8 (KNTT) Tập 1 :Cho tam giác ABC, các đường trung tuyến BD, CE. Gọi M, N theo thứ tự là trung điểm của BE, CD. Gọi I, K theo thứ tự là giao điểm của MN với BD và CE. Chứng minh MI = IK = KN.

Lời giải:

Trong ∆ABC có các đường trung tuyến BD, CE nên D là trung điểm của AC, E là trung điểm của AB nên ED là đường trung bình của ∆ABC

Suy ra

ED=12BCvà ED // BC (tính chất đường trung bình của tam giác)

Ta có: E là trung điểm của AB nên

AE=EB=12AB

Mà M là trung điểm của EB nên

EM=MB=12EB=14ABhay

MBAB=14

Tương tự, ta cũng có

NC=14AChay

NCAC=14

Suy ra

MBAB=NCAC=14

Xét DABC có

MBAB=NCACnên MN // BC (định lí Thalès đảo)

Lại có ED // BC nên ED // MN // BC.

XétDBDE có M là trung điểm của EB và MI // ED (do ED // MN)

Suy ra I là trung điểm của BD hayIB = ID

Khi đó MI là đường trung bình của DBDE nên

MI=12ED.

Tương tự, trong DCDE ta cũng có

KN=12ED,trong DBCE có

MK=12BC.

Ta có

IK=MK−MI=12BC−12ED=ED−12ED=12ED.

Do đó

MI=IK=KN=12ED.

Bài 4.17 trang 55 sách bài tập Toán 8 (KNTT) Tập 1 :Cho tam giác ABC cân tại A, các đường phân giác BD, CE (D ∈ AC, E ∈ AB). Chứng minh DE // BC.

Lời giải:

Trong ∆ABC có BD là phân giác của

ABC^nên

DADC=BABC(tính chất đường phân giác của tam giác). (1)

Trong ∆ABC có CE là phân giác của

ACB^nên

EAEB=CACB(tính chất đường phân giác trong tam giác). (2)

Mà ∆ABC cân tại A nên AB = AC (3)

Từ (1), (2), (3), suy ra:

DADC=EAEB.

Xét DABC có

DADC=EAEB, suy ra ED // BC (định lí Thales đảo).

Bài 4.18 trang 55 sách bài tập Toán 8 (KNTT) Tập 1 :Cho hình bình hành ABCD, điểm E thuộc cạnh AB (E khác A và B), điểm F thuộc cạnh AD (F khác A và D). Đường thẳng qua D song song với EF cắt AC tại I. Đường thẳng qua B song song với EF cắt AC tại K.

a) Chứng minh rằng: AI = CK.

b) Gọi N là giao điểm của EF và AC. Chứng minh rằng:

ABAE+ADAF=ACAN.

Lời giải:

a) Ta có DI // EF và BK // EF nên EF // DI // BK

Do DI // BK nên

CID^=AKB^(hai góc so le trong)

Mà

AID^+CID^=180°;  CKB^+AKB^=180°

Suy ra

AID^=CKB^(1)

Do ABCD là hình bình hành nên AD = BC và AD // BC

Suy ra

DAC^=BCA^(so le trong) hay

DAI^=BCK^(2)

Xét DADI có

AID^+DAI^+ADI^=180°(3)

Xét DCBK có

CKB^+BCK^+CBK^=180°(4)

Từ (1), (2), (3) và (4) suy ra

ADI^=CBK^

Xét DADI và DCBK có:

(cmt); AD = BC (cmt); (cmt)

Do đó DADI = DCBK (g.c.g)

Suy ra AI = CK (hai cạnh tương ứng).

b) Trong ∆ABK có NE // BK nên

ABAE=AKAN(định lí Thalès).

Trong ∆ADI có FN // DI nên

ADAF=AIAN(định lí Thalès),

Mà AI = CK (câu a) nên

ADAF=CKAN

Suy ra

ABAE+ADAF=AKAN+CKAN=AK+CKAN=ACAN

Bài 4.19 trang 55 sách bài tập Toán 8 (KNTT) Tập 1 :Cho góc xOy nhọn. Trên cạnh Ox lấy điểm N, trên cạnh Oy lấy điểm M. Gọi I là một điểm trên đoạn thẳng MN. Qua I kẻ đường thẳng song song với Ox cắt Oy tại A (A khác M và N) và đường thẳng song song với Oy cắt Ox ở B. Chứng minh rằng:

MAMO+NBNO=1.

Lời giải:

Xét ∆OMN có AI // ON nên

MAMO=MIMN(định lí Thalès);

Và IB // MO nên

NBNO=NINM(định lí Thalès).

Suy ra

MAMO+NBNO=MIMN+NINM=MI+NIMN=MNMN=1.

Bài 4.20 trang 55 sách bài tập Toán 8 (KNTT) Tập 1 :Cho hình bình hành ABCD, AC cắt BD tại O. Đường phân giác góc A cắt BD tại M, đường phân giác D cắt AC tại N. Chứng minh MN // AD.

Lời giải:

Trong ∆ABD có: AM là phân giác của góc

BAD^nên

ABAD=MBMD(tính chất đường phân giác trong tam giác)

Tương tự: trong ∆ADC có DN là phân giác góc

ADC^nên

DCDA=NCNA

Mà AB = DC (do ABCD là hình bình hành) suy ra

MBMD=NCNA.

Từ đó, ta có:

MBMD+1=NCNA+1hay

MB+MDMD=NC+NANA

Suy ra

BDMD=ACNA(1)

Mà ABCD là hình bình hành nên 2 đường chéo AC và BD cắt nhau tại trung điểm O của mỗi đường, suy ra BD = 2DO, AC = 2AO (2)

Từ (1) và (2) suy ra

2DODM=2AOANhay

DODM=AOAN

Xét DOAD có

DODM=AOANnên MN // AD (định lí Thalès đảo).

=============
THUỘC: GIẢI SÁCH BÀI TẬP MÔN TOÁN LỚP 8 – KẾT NỐI TRI THỨC

Bài liên quan:

  1. Giải Sách bài tập Toán 8 (KNTT) Bài 17: Tính chất đường phân giác của tam giác
  2. Giải Sách bài tập Toán 8 (KNTT) Bài 16: Đường trung bình của tam giác
  3. Giải Sách bài tập Toán 8 (KNTT) Bài 15: Định lí Thalès trong tam giác

Reader Interactions

Để lại một bình luận Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Sidebar chính

MỤC LỤC

  • Giải SÁCH bài tập Toán 8 – KẾT NỐI

Booktoan.com (2015 - 2025) Học Toán online - Giải bài tập môn Toán, Sách giáo khoa, Sách tham khảo và đề thi Toán.
Giới thiệu - Liên hệ - Bản quyền - Sitemap - Quy định - Hướng dẫn.