• Skip to main content
  • Skip to secondary menu
  • Bỏ qua primary sidebar
Sách Toán – Học toán

Sách Toán - Học toán

Giải bài tập Toán từ lớp 1 đến lớp 12, Học toán online và Đề thi toán

  • Môn Toán
  • Học toán
  • Toán 12
  • Sách toán
  • Đề thi
  • Ôn thi THPT Toán
  • Tiện ích Toán
Bạn đang ở:Trang chủ / Giải Sách bài tập Toán 8 - Kết Nối / Giải Sách bài tập Toán 8 (KNTT) Bài 15: Định lí Thalès trong tam giác

Giải Sách bài tập Toán 8 (KNTT) Bài 15: Định lí Thalès trong tam giác

Ngày 03/09/2023 Thuộc chủ đề:Giải Sách bài tập Toán 8 - Kết Nối Tag với:SBT CHUONG 4 TOAN 8 - KN

GIẢI CHI TIẾT Sách bài tập Toán 8 (KNTT) Bài 15: Định lí Thalès trong tam giác – sách KẾT NỐI TRI THỨC

================

Giải SBT Toán lớp 8 Bài 15: Định lí Thalès trong tam giác

Bài 4.1 trang 47 sách bài tập Toán 8 (KNTT) Tập 1 :Viết tỉ số của các cặp đoạn thẳng có độ dài như sau:

a) HK = 3 cm và MN = 9 cm;

b) AB = 36 cm và PQ = 12 dm;

c) EF = 1,5 m và GH = 30 cm.

Lời giải:

a) Ta có:

HKMN=39=13.

b) Ta có: PQ = 12 dm = 120 cm.

Khi đó

ABPQ=36120=310.

c) Ta có: EF = 1,5 m = 150 cm.

Khi đó

EFGH=15030=5.

Bài 4.2 trang 48 sách bài tập Toán 8 (KNTT) Tập 1 :Tìm độ dài x trong các hình vẽ sau (H.5.4):

Lời giải:

a) Vì PQ // BC, theo Định lí Thalès ta có:

APPB=AQQChay

53,5=4x. Suy ra

x=4⋅3,55=2,8.

b) Ta có: FP = NP ‒ NF = 24 ‒15 = 9.

Vì EF // MN, theo Định lí Thalès ta có:

MEEP=NFFPhay

10,5x=159. Suy ra

x=10,5⋅915=6,3

Bài 4.3 trang 48 sách bài tập Toán 8 (KNTT) Tập 1 :Tìm độ dài x trong Hình 5.5:

Lời giải:

a) Ta có

AMN^=MBC^(giả thiết), mà hai góc này ở vị tri đồng vị nên MN // BC.

Theo Định lí Thalès ta có:

AMMB=ANNChay

23=1,5NC

Suy ra

NC=3⋅1,52=2,25.

Vậy x = AC = AN + NC = 1,5 + 2,25 = 3,75.

b) Ta có DE ⊥ AB và AC ⊥ AB nên DE // AC.

Theo Định lí Thalès, ta có:

BDDA=BEEChay

63=3x4,5

Suy ra

x=6⋅4,59=3.

Bài 4.4 trang 48 sách bài tập Toán 8 (KNTT) Tập 1 :Cho Hình 5.6. Chứng minh rằng AB // KI.

Lời giải:

Ta có:

HAAK=52;

HBBI=6,252,5=52.

Suy ra

HAAK=HBBI=52, theo Định lí Thalès đảo ta có: AB // KI.

Bài 4.5 trang 48 sách bài tập Toán 8 (KNTT) Tập 1 :Cho hình ABCD (AB // DC). Một đường thẳng song song với hai đáy cắt các đoạn thẳng AD, AC, BC theo thứ tự tại M, I, N. Chứng minh rằng:

a)

AMMD=BNNC;

b)

AMAD+CNCB=1.

Lời giải:

a) Xét tam giác ADC, MI // DC nên theo định lí Thalès ta có:

AMMD=AIIC.

Xét tam giác ABC, IN // AB nên theo định lí Thalès ta có:

AIIC=BNNC.

Từ đó, suy ra

AMMD=BNNC.

b) Xét tam giác ADC, MI // DC nên theo định lí Thalès ta có:

AMAD=AIAC.

Xét tam giác ABC, IN // AB nên theo định lí Thalès ta có:

CNCB=CICA.

Khi đó

AMAD+CNCB=AIAC+CICA=AI+CICA=ACCA=1.

Bài 4.6 trang 48 sách bài tập Toán 8 (KNTT) Tập 1 :Cho hình bình hành ABCD có M, N lần lượt là trung điểm của AB và CD. Gọi P, Q theo thứ tự là giao điểm của AN và CM với đường chéo BD. Chứng minh rằng: DP = PQ = QB.

Lời giải:

Do ABCD là hình bình hành nên AB // CD, AB = CD

Mà M, N lần lượt là trung điểm của AB và CD nên AM // NC và AM = NC

Tứ giác AMCN có AM // NC và AM = NC nên AMCN là hình bình hành.

Suy ra AN // MC.

Xét tam giác ABP, MQ // AP nên theo định lí Thalès ta có:

BQQP=BMMA=1

Do đó BQ = QP. (1)

Xét tam giác DQC, PN // QC nên theo định lí Thalès ta có:

DPPQ=DNNC=1

Do đó DP = PQ. (2)

Từ (1) và (2) suy ra BQ = QP = PD.

=============
THUỘC: GIẢI SÁCH BÀI TẬP MÔN TOÁN LỚP 8 – KẾT NỐI TRI THỨC

Bài liên quan:

  1. Giải Sách bài tập Toán 8 (KNTT) Bài tập cuối chương 4
  2. Giải Sách bài tập Toán 8 (KNTT) Bài 17: Tính chất đường phân giác của tam giác
  3. Giải Sách bài tập Toán 8 (KNTT) Bài 16: Đường trung bình của tam giác

Reader Interactions

Để lại một bình luận Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Sidebar chính

MỤC LỤC

  • Giải SÁCH bài tập Toán 8 – KẾT NỐI

Booktoan.com (2015 - 2025) Học Toán online - Giải bài tập môn Toán, Sách giáo khoa, Sách tham khảo và đề thi Toán.
Giới thiệu - Liên hệ - Bản quyền - Sitemap - Quy định - Hướng dẫn.