• Skip to main content
  • Skip to secondary menu
  • Bỏ qua primary sidebar
Sách Toán – Học toán

Sách Toán - Học toán

Giải bài tập Toán từ lớp 1 đến lớp 12, Học toán online và Đề thi toán

  • Môn Toán
  • Học toán
  • Toán 12
  • Sách toán
  • Đề thi
  • Ôn thi THPT Toán
  • Tiện ích Toán
Bạn đang ở:Trang chủ / Giải bài tập Toán 7 - Kết nối / Giải bài tập Bài luyện tập chung trang 10 (Chương 6 Toán 7 Kết nối)

Giải bài tập Bài luyện tập chung trang 10 (Chương 6 Toán 7 Kết nối)

Ngày 27/02/2023 Thuộc chủ đề:Giải bài tập Toán 7 - Kết nối Tag với:GBT Chuong 6 Toan 7 - KN

Giải bài tập Bài luyện tập chung trang 10 (Chương 6 Toán 7 Kết nối)
===========

Giải bài 6.11 trang 10 SGK Toán 7 Kết nối tri thức tập 2

Lập các tỉ lệ thức có thể được từ đẳng thức 3x = 4y (x,y \( \ne \)0)

Phương pháp giải

Nếu a.d= b.c (a,b,c,d \( \ne \) 0), ta có các tỉ lệ thức:

\(\dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d};\dfrac{a}{c} = \dfrac{b}{d};\dfrac{d}{b} = \dfrac{c}{a};\dfrac{d}{c} = \dfrac{b}{a}\)

Lời giải chi tiết

Các tỉ lệ thức có thể được là:

\(\dfrac{3}{4} = \dfrac{y}{x};\dfrac{3}{y} = \dfrac{4}{x};\dfrac{x}{4} = \dfrac{y}{3};\dfrac{x}{y} = \dfrac{4}{3}\)\(\dfrac{3}{4} = \dfrac{y}{x};\dfrac{3}{y} = \dfrac{4}{x};\dfrac{x}{4} = \dfrac{y}{3};\dfrac{x}{y} = \dfrac{4}{3}\) 

 

Giải bài 6.12 trang 10 SGK Toán 7 Kết nối tri thức tập 2

Hãy lập tất cả các tỉ lệ thức có thể được từ 4 số: 5; 10; 25; 50. 

Phương pháp giải

Bước 1: Tìm đẳng thức có được từ 4 số trên.

Bước 2: Với a.d= b.c (a,b,c,d \( \ne \) 0), ta có các tỉ lệ thức:

\(\dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d};\dfrac{a}{c} = \dfrac{b}{d};\dfrac{d}{b} = \dfrac{c}{a};\dfrac{d}{c} = \dfrac{b}{a}\) 

Lời giải chi tiết

Ta có: 5.50 = 10.25

Các tỉ lệ thức có thể được là:

\(\dfrac{5}{{10}} = \dfrac{{25}}{{50}};\dfrac{5}{{25}} = \dfrac{{10}}{{50}};\dfrac{{50}}{{10}} = \dfrac{{25}}{5};\dfrac{{50}}{{25}} = \dfrac{{10}}{5}\)

 

Giải bài 6.13 trang 10 SGK Toán 7 Kết nối tri thức tập 2

Tìm x và y, biết:

a) \(\dfrac{x}{y} = \dfrac{5}{3}\) và x+y = 16;

b) \(\dfrac{x}{y} = \dfrac{9}{4}\) và x – y = -15. 

Phương pháp giải

Bước 1: Sử dụng tính chất của tỉ lệ thức, suy ra 2 tỉ số bằng nhau có 2 tử số là x và y

Bước 2: Sử dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau:

a) \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d} = \dfrac{{a + c}}{{b + d}}\)

b) \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d} = \dfrac{{a – c}}{{b – d}}\)

Lời giải chi tiết

a) Vì \(\dfrac{x}{y} = \dfrac{5}{3} \Rightarrow \dfrac{x}{5} = \dfrac{y}{3}\)

Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có:

\(\begin{array}{l}\dfrac{x}{5} = \dfrac{y}{3} = \dfrac{{x + y}}{{5 + 3}} = \dfrac{{16}}{8} = 2\\ \Rightarrow x = 2.5 = 10\\y = 2.3 = 6\end{array}\)

Vậy x=10, y=6

b) Vì \(\dfrac{x}{y} = \dfrac{9}{4} \Rightarrow \dfrac{x}{9} = \dfrac{y}{4}\)

Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có:

 \(\begin{array}{l}\dfrac{x}{9} = \dfrac{y}{4} = \dfrac{{x – y}}{{9 – 4}} = \dfrac{{ – 15}}{5} =  – 3\\ \Rightarrow x = ( – 3).9 =  – 27\\y = ( – 3).4 =  – 12\end{array}\)

Vậy x = -27, y = -12.

 

Giải bài 6.14 trang 10 SGK Toán 7 Kết nối tri thức tập 2

Tỉ số của số học sinh của hai lớp 7A và 7B là 0,95. Hỏi mỗi lớp có bao nhiêu học sinh, biết số học sinh của một lớp nhiều hơn lớp kia là 2 em.

Phương pháp giải

Gọi số học sinh 2 lớp lần lượt là x, y ( em) (x,y > 0)

Sử dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau: \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d} = \dfrac{{a – c}}{{b – d}}\)

Lời giải chi tiết

Gọi số học sinh 2 lớp lần lượt là x, y ( em) (x,y > 0)

Vì tỉ số của số học sinh của hai lớp 7A và 7B là 0,95 nên \(\dfrac{x}{y} = 0,95\)\( \Rightarrow \dfrac{x}{{0,95}} = \dfrac{y}{1}\) và x < y

Mà số học sinh của một lớp nhiều hơn lớp kia là 2 em nên y – x = 2

Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có:

\(\begin{array}{l}\dfrac{y}{1} = \dfrac{x}{{0,95}} = \dfrac{{y – x}}{{1 – 0,95}} = \dfrac{2}{{0,05}} = 40\\ \Rightarrow y = 40.1 = 40\\x = 40.0,95 = 38\end{array}\)

Vậy số học sinh của hai lớp 7A và 7B lần lượt là 38 em và 40 em.

 

Giải bài 6.15 trang 10 SGK Toán 7 Kết nối tri thức tập 2

Người ta định làm một con đường trong 15 ngày. Một đội công nhân 45 người làm 10 ngày mới được một nửa công việc. Hỏi phải bổ sung thêm bao nhiêu người nữa để có thể hoàn thành công việc đúng hạn ( biết năng suất lao động của mỗi người là như nhau)?

Phương pháp giải

Tích số người và thời gian hoàn thành là không đổi 

Lời giải chi tiết

Gọi số người cần hoàn thành công việc đúng hạn là x ( người) (x \( \in \)N*)

Vì đội công nhân 45 người làm 10 ngày mới được một nửa công việc nên đội 45 người làm 20 ngày mới xong công việc.

Vì tích số người và thời gian hoàn thành là không đổi nên

15.x=45.20

\( \Rightarrow x = \dfrac{{45.20}}{{15}} = 60\)

Vậy cần bổ sung thêm : 60 – 45 = 15 người nữa để có thể hoàn thành công việc đúng hạn.

 

Giải bài 6.16 trang 10 SGK Toán 7 Kết nối tri thức tập 2

Tìm ba số x,y,z biết rằng: \(\dfrac{x}{2} = \dfrac{y}{3} = \dfrac{z}{4}\) và x+2y – 3z = -12

Phương pháp giải

Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau:\(\dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d} = \dfrac{e}{f} = \dfrac{{a + 2c – 3e}}{{b + 2d – 3f}}\)

Lời giải chi tiết

Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có:

\(\begin{array}{l}\dfrac{x}{2} = \dfrac{y}{3} = \dfrac{z}{4} = \dfrac{{x + 2y – 3z}}{{2 + 2.3 – 3.4}} = \dfrac{{ – 12}}{{ – 4}} = 3\\ \Rightarrow x = 3.2 = 6\\y = 3.3 = 9\\z = 3.4 = 12\end{array}\)

Vậy x = 6, y = 9, z = 12.

 

Bài liên quan:

  1. Giải bài tập Bài CUỐI Chương 6 Toán 7 Kết nối
  2. Giải bài tập Bài luyện tập chung trang 19 (Chương 6 Toán 7 Kết nối)
  3. Giải bài tập Bài 23 Đại lượng tỉ lệ nghịch (Chương 6 Toán 7 Kết nối)
  4. Giải bài tập Bài 22 Đại lượng tỉ lệ thuận (Chương 6 Toán 7 Kết nối)
  5. Giải bài tập Bài 21. Tính chất của dãy số bằng nhau (Chương 6 Toán 7 Kết nối)
  6. Giải bài tập Bài 20. Tỉ lệ thức (Chương 6 Toán 7 Kết nối)

Reader Interactions

Để lại một bình luận Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Sidebar chính

MỤC LỤC

  • Giải Bài Tập Toán 7 – Sách kết nối

Booktoan.com (2015 - 2025) Học Toán online - Giải bài tập môn Toán, Sách giáo khoa, Sách tham khảo và đề thi Toán.
Giới thiệu - Liên hệ - Bản quyền - Sitemap - Quy định - Hướng dẫn.