• Skip to main content
  • Skip to secondary menu
  • Bỏ qua primary sidebar
Sách Toán – Học toán

Sách Toán - Học toán

Giải bài tập Toán từ lớp 1 đến lớp 12, Học toán online và Đề thi toán

  • Môn Toán
  • Học toán
  • Toán 12
  • Sách toán
  • Đề thi
  • Ôn thi THPT Toán
  • Tiện ích Toán
Bạn đang ở:Trang chủ / Giải bài tập Toán 7 - Kết nối / Giải bài tập Bài 20. Tỉ lệ thức (Chương 6 Toán 7 Kết nối)

Giải bài tập Bài 20. Tỉ lệ thức (Chương 6 Toán 7 Kết nối)

Ngày 27/02/2023 Thuộc chủ đề:Giải bài tập Toán 7 - Kết nối Tag với:GBT Chuong 6 Toan 7 - KN

Giải bài tập Bài 20. Tỉ lệ thức (Chương 5 Toán 7 Kết nối)
===========

Giải bài 6.1 trang 7 SGK Toán 7 Kết nối tri thức tập 2 – KNTT

Thay tỉ số sau đây bằng tỉ số giữa các số nguyên:

\(a)\dfrac{{10}}{{16}}:\dfrac{4}{{21}};b)1,3:2,75;c)\dfrac{{ – 2}}{5}:0,25\)

Phương pháp giải

Bước 1: Tính tỉ số

Bước 2: Đưa về dạng phân số tối giản

Bước 3: Viết tỉ số dưới dánh tỉ số giữa các số nguyên

Lời giải chi tiết

\(\begin{array}{l}a)\dfrac{{10}}{{16}}:\dfrac{4}{{21}} = \dfrac{{10}}{{16}}.\dfrac{{21}}{4} = \dfrac{{105}}{{32}} = 105:32;\\b)1,3:2,75 = \dfrac{{1,3}}{{2,75}} = \dfrac{{130}}{{275}} = \dfrac{{26}}{{55}} = 26:55;\\c)\dfrac{{ – 2}}{5}:0,25 = \dfrac{{ – 2}}{5}:\dfrac{1}{4} = \dfrac{{ – 2}}{5}.\dfrac{4}{1} = \dfrac{{ – 8}}{5} = ( – 8):5\end{array}\) 

 

Giải bài 6.2 trang 7 SGK Toán 7 Kết nối tri thức tập 2

Tìm các tỉ số bằng nhau trong các tỉ số sau rồi lập tỉ lệ thức:

\(12:30;\dfrac{3}{7}:\dfrac{{18}}{{24}};2,5:6,25\)\(12:30;\dfrac{3}{7}:\dfrac{{18}}{{24}};2,5:6,25\)

Phương pháp giải

Bước 1: Tính các tỉ số.

Bước 2: Tìm 2 tỉ lệ bằng nhau

Bước 3: Lập tỉ thức

Lời giải chi tiết

\(\begin{array}{l}12:30 = \dfrac{{12}}{{30}} = \dfrac{2}{5};\\\dfrac{3}{7}:\dfrac{{18}}{{24}} = \dfrac{3}{7}.\dfrac{{24}}{{18}} = \dfrac{9}{{14}};\\2,5:6,25 = \dfrac{{2,5}}{{6,25}} = \dfrac{{250}}{{625}} = \dfrac{2}{5}\end{array}\)

Như vậy, các tỉ số bằng nhau là: 12:30 và 2,5 : 6,25.

Ta được tỉ lệ thức: 12:30 = 2,5 : 6,25 

 

Giải bài 6.3 trang 7 SGK Toán 7 Kết nối tri thức tập 2

Tìm x trong các tỉ lệ thức sau:

\(a)\dfrac{x}{6} = \dfrac{{ – 3}}{4};b)\dfrac{5}{x} = \dfrac{{15}}{{ – 20}}\) 

Phương pháp giải

Sử dụng tính chất tỉ lệ thức: Nếu  \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d}\) thì a.d  =b.c

Lời giải chi tiết

\(\begin{array}{l}a)\dfrac{x}{6} = \dfrac{{ – 3}}{4}\\x = \dfrac{{( – 3).6}}{4}\\x = \dfrac{{ – 9}}{2}\end{array}\)

Vậy \(x = \dfrac{{ – 9}}{2}\)

\(\begin{array}{l}b)\dfrac{5}{x} = \dfrac{{15}}{{ – 20}}\\x = \dfrac{{5.( – 20)}}{{15}}\\x = \dfrac{{ – 20}}{3}\end{array}\)

Vậy \(x = \dfrac{{ – 20}}{3}\) 

 

Giải bài 6.4 trang 7 SGK Toán 7 Kết nối tri thức tập 2

Lập tất cả các tỉ lệ thức có thể được từ đẳng thức 14.(-15)= (-10).21

Phương pháp giải

Nếu a.d= b.c (a,b,c,d \( \ne \) 0), ta có các tỉ lệ thức:

\(\dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d};\dfrac{a}{c} = \dfrac{b}{d};\dfrac{d}{b} = \dfrac{c}{a};\dfrac{d}{c} = \dfrac{b}{a}\)

Lời giải chi tiết

Các tỉ lệ thức có thể được là:

\(\dfrac{{14}}{{ – 10}} = \dfrac{{21}}{{ – 15}};\dfrac{{14}}{{21}} = \dfrac{{ – 10}}{{ – 15}};\dfrac{{ – 15}}{{ – 10}} = \dfrac{{21}}{{14}};\dfrac{{ – 15}}{{21}} = \dfrac{{ – 10}}{{14}}\) 

 

Giải bài 6.5 trang 7 SGK Toán 7 Kết nối tri thức tập 2

Để pha nước muối sinh lí, người ta cần pha theo đúng tỉ lệ. Biết rằng cứ 3 l nước tinh khiết thì pha với 27 g muối. Hỏi nếu có 45 g muối thì cần pha với bao nhiêu lít nước tinh khiết để được nước muối sinh lí?

Phương pháp giải

Tỉ lệ thể tích nước timh khiết và khối lượng muối cần pha là không đổi

Lời giải chi tiết

Gọi số lít nước tinh khiết cần pha là: x (lít) (x > 0)

Ta có tỉ lệ thức: \(\dfrac{3}{{27}} = \dfrac{x}{{45}} \Rightarrow x = \dfrac{{3.45}}{{27}} = 5\)

Vậy cần 5 lít nước 

 

Giải bài 6.6 trang 7 SGK Toán 7 Kết nối tri thức tập 2

Để cày hết một cánh đồng trong 14 ngày phải sử dụng 18 máy cày. Hỏi muốn cày hết cánh đồng đó trong 12 ngày thì phải sử dụng bao nhiêu máy cày? ( Biết năng suất của các máy cày là như nhau)?

Phương pháp giải

Tích số máy cày và thời gian hoàn thành không đổi

Lời giải chi tiết

Gọi số máy cày cần dùng để cày hết cánh đồng đó trong 12 ngày là: x (máy) (x \( \in \) N)\( \in \)

Vì tích số máy cày và thời gian hoàn thành không đổi nên:

\(14.18 = 12.x \Rightarrow x = 21\)

Vậy cần 21 máy cày 

 

Bài liên quan:

  1. Giải bài tập Bài CUỐI Chương 6 Toán 7 Kết nối
  2. Giải bài tập Bài luyện tập chung trang 19 (Chương 6 Toán 7 Kết nối)
  3. Giải bài tập Bài 23 Đại lượng tỉ lệ nghịch (Chương 6 Toán 7 Kết nối)
  4. Giải bài tập Bài 22 Đại lượng tỉ lệ thuận (Chương 6 Toán 7 Kết nối)
  5. Giải bài tập Bài luyện tập chung trang 10 (Chương 6 Toán 7 Kết nối)
  6. Giải bài tập Bài 21. Tính chất của dãy số bằng nhau (Chương 6 Toán 7 Kết nối)

Reader Interactions

Để lại một bình luận Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Sidebar chính

MỤC LỤC

  • Giải Bài Tập Toán 7 – Sách kết nối

Booktoan.com (2015 - 2025) Học Toán online - Giải bài tập môn Toán, Sách giáo khoa, Sách tham khảo và đề thi Toán.
Giới thiệu - Liên hệ - Bản quyền - Sitemap - Quy định - Hướng dẫn.