Giải SBT bài 2 Diện tích xung quanh và thể tích của hình hộp chữ nhật, hình lập phương (C3 Toán 7 – Chân trời)
=============
Giải bài 1 trang 56 SBT Toán 7 Chân trời sáng tạo tập 1 – CTST
Biết mỗi khối đơn vị có thể tích 1 cm3. Tính thể tích các khối trong Hình 4.
Hướng dẫn giải chi tiết Bài 1
Phương pháp giải
Ta đếm số khối lập phương đơn vị trong mỗi hình.
Lời giải chi tiết
a) Quan sát Hình 4a), ta thấy khối hộp này được ghép bởi 12 khối đơn vị (có 2 hàng, mỗi hàng 6 khối), do đó thể tích của khối hộp là 12 cm3.
b) Quan sát Hình 4b), ta thấy khối hộp này được ghép bởi 6 khối đơn vị, do đó thể tích của khối hộp là 6 cm3.
c) Quan sát Hình 4c), ta thấy khối hộp này được ghép bởi 24 khối đơn vị (có 2 cột, mỗi cột 12 khối), do đó thể tích của khối hộp là 24 cm3.
–>
— *****
Giải bài 2 trang 56 SBT Toán 7 Chân trời sáng tạo tập 1 – CTST
Một cái bể hình hộp chữ nhật và một cái chai có kích thước và thể tích như Hình 5. Cho biết một chai nước đầy rót hết vào bể.
a) Tính thể tích của cái bể.
b) Tính chiều cao mực nước sau khi rót hết một chai nước vào bể.
c) Nếu rót đầy bể thì cần bao nhiêu chai nước.
Hướng dẫn giải chi tiết Bài 2
Phương pháp giải
a) Vì lượng nước trong chai rót vào bể nên cần cộng số nước trong bể có sẵn cộng với thể tích nước trong chai
b) Ta sử dụng công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật chia cho diện tích đáy để được chiều cao
c) Ta tính thể tích mỗi chai rồi lấy thể tích bể chia sẽ được số chai cần rót để đầy bể.
Lời giải chi tiết
a) Bể nước có dạng hình hộp chữ nhật có độ dài hai cạnh đáy là 20 cm, 40 cm và chiều cao là 40 cm.
Thể tích của bể là: V = 20 . 40 . 40 = 32 000 (cm3).
b) Quan sát ta thấy chai nước có thể tích là 2 000 cm3 nên khi rót hết một chai nước đầy vào bể thì thể tích nước trong bể lúc này là 2 000 cm3.
Do đó, chiều cao của mực nước sau khi rót hết một chai nước vào bể là:
h=\(\dfrac{{2000}}{{20.40}} = 2,5\)(cm).
c) Nếu rót đầy bể thì cần số chai nước là: 32 000 : 2 000 = 16 (chai).
–>
— *****
Giải bài 3 trang 57 SBT Toán 7 Chân trời sáng tạo tập 1 – CTST
Một cái bể có kích thước như Hình 6. Bề dày bể cả bốn phía và đáy là \(\dfrac{1}{4}\) inch.
Tính thể tích của bể.
Hướng dẫn giải chi tiết Bài 3
Phương pháp giải
Ta cần tính thể tích thực bên trong của bể, khi đó ta cần tính chiều dài, rộng, cao trong lòng bể.
Lời giải chi tiết
Chiều rộng của lòng bể (không kể phần thành bể) là: \(6 – \dfrac{1}{4} – \dfrac{1}{4} = \dfrac{{11}}{2}\)(in).
Chiều dài của lòng bể (không kể phần thành bể) là: \(12 – \dfrac{1}{4} – \dfrac{1}{4} = \dfrac{{23}}{2}\) (in).
Chiều cao của lòng bể (không kể phần thành bể) là: \(8 – \dfrac{1}{4} = \dfrac{{31}}{4}\) (in). (do bể không có nắp nên chiều cao lòng bể = chiều cao bể – bề dày của phần đáy bể).
Thể tích của bể là: V = \(\dfrac{{11}}{2}.\dfrac{{23}}{2}.\dfrac{{31}}{4} = \dfrac{{7843}}{{16}} = 490,1875\) (in3).
–>
— *****
Giải bài 4 trang 57 SBT Toán 7 Chân trời sáng tạo tập 1 – CTST
Một bình hình lăng trụ có kích thước đáy và chiều cao như Hình 7. Nam đổ vào đó một lượng nước, rồi đo khoảng cách từ mực nước sau khi đổ tới miệng bình được 6 cm. Số lít nước đổ vào là bao nhiêu?
Hướng dẫn giải chi tiết Bài 5
Phương pháp giải
Tính:
+ Chiều cao của mực nước đổ vào bình
+ Thể tích phần mực nước đổ vào bình
Lời giải chi tiết
Chiều cao của mực nước đổ vào bình là: 30 – 6 = 24 (cm).
Thể tích phần mực nước đổ vào bình là: V = 8 . 10 . 24 = 1 920 (cm3).
Đổi: 1 920 (cm3) = 1,92 dm3 = 1,92 lít.
Vậy số lít nước đổ vào bình là 1,92 lít.
–>
— *****
Giải bài 5 trang 57 SBT Toán 7 Chân trời sáng tạo tập 1 – CTST
Một chiếc xe chở hàng có kích thước thùng xe là 19 ft, 8 ft và 8 ft (Hình 8) (1 fl ≈ 30,48 cm). Một thùng hàng có kích thước 2 ft, 2ft và 1 ft. Thùng xe có thể chở tối đa bao nhiêu thùng hàng nếu biết cách sắp xếp hợp lí.
Hướng dẫn giải chi tiết Bài 5
Phương pháp giải
Ta tính thể tích của thùng xe sau đó chia cho thể tích của mỗi thùng sẽ được số thùng tối đa có thể xếp được.
Lời giải chi tiết
Thùng xe và thùng hàng đều có dạng hình hộp chữ nhật.
Thể tích của thùng xe là: V = 19 . 8 . 8 = 1 216 (ft3).
Thể tích của một thùng hàng là: v = 2 . 2 . 1 = 4 (ft3).
Số thùng hàng có thể chở nếu biết cách sắp xếp hợp lí là: 1 216 : 4 = 304 (thùng).
–>
— *****
Giải bài 6 trang 57 SBT Toán 7 Chân trời sáng tạo tập 1 – CTST
Một bể cá có kích thước đáy 1 m, 0,5 m (Hình 9), chiều cao mực nước cho phép là 0,4 m. Một cái can có dung tích 10 lít, hỏi đổ bao nhiêu can nước thì tới mực nước cho phép?
Hướng dẫn giải chi tiết Bài 6
Phương pháp giải
Đầu tiên ta tính lượng nước cho phép đổ vào bể, sau đó lấy thể tích vừa tìm được chia cho 10 lít để tìm số can.
Lời giải chi tiết
Thể tích của bể có chiều cao từ đáy tới mực nước cho phép là:
V = 1 . 0,5 . 0,4 = 0,2 (m3).
Đổi 0,2 m3 = 200 dm3 = 200 lít.
Do đó, cần đổ 200 lít nước thì tới mực nước cho phép.
Mà mỗi can có dung tích 10 lít.
Vậy cần đổ số can nước là: 200 : 10 = 20 (can)
–>
— *****
Giải bài 7 trang 57 SBT Toán 7 Chân trời sáng tạo tập 1 – CTST
Bạn Nam có 20 khối lập phương cạnh 4 cm (Hình 10), các khối lập phương này phải được đóng vào hộp để chuyển đi cho Khánh. Mỗi hộp có kích thước 8 cm, 10 cm, 8 cm. Phải cần bao nhiêu hộp để đóng cho đủ 20 khối lập phương trên?
Hướng dẫn giải chi tiết Bài 7
Phương pháp giải
Đầu tiên ta tính thể tích mỗi khối cạnh 4cm, sau đó ta tính thể tích mỗi hộp là bao nhiêu rồi xem mỗi hộp có thể để tối đa bao nhiêu khối và nhân lên sẽ được số hộp cần đóng cho 20 khối.
Lời giải chi tiết
Khối lập phương có cạnh 4 cm, kích thước của hộp chứa là 8 cm, 10 cm, 8 cm.
Do đó, khi xếp các khối lập phương vào hộp, ta chỉ xếp được tối đa 2 hàng (chồng hai khối lập phương lên nhau, chiều cao hai khối lập phương là 4 . 2 = 8 cm chính bằng chiều cao của hộp) và mỗi hàng tối đa là 4 khối, vì thế mỗi hộp chứa được tối đa 2 . 4 = 8 (khối lập phương).
Mà 20 : 8 = 2 (dư 4).
Vậy cần 3 chiếc hộp để chứa 20 khối lập phương.
–>
— *****
Giải bài 8 trang 57 SBT Toán 7 Chân trời sáng tạo tập 1 – CTST
Hai hình hộp chữ nhật được ghép với nhau như Hình 11.
a) Tính thể tích của khối ghép.
b) Tính diện tích toàn phần của khối ghép.
Hướng dẫn giải chi tiết Bài 8
Phương pháp giải
a) Ta tính thể tích của từng hình hộp chữ nhật. Tổng của chúng là thể tích của khối ghép.
Thể tích hình hộp chữ nhật có kích thước a,b,c là: V= a.b.c
b) Ta tính diện tích toàn phần của 2 hộp rồi trừ đi 2 lần diện tích phần tiếp xúc nhau
Diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật có chiều rộng a, chiều dài b, chiều cao c là: \(S = S_{xq}+S_{đáy}=2.(a+b).c + 2.a.b\)
Lời giải chi tiết
a) Khối hộp chữ nhật phía sau có kích thước 10 in, 2 in, 9 in nên có thể tích là:
V1 = 10 . 2 . 9 = 180 (in3).
Khối hộp chữ nhật phía trước có kích thước 6 in, 2 in, 9 in nên có thể tích là:
V2 = 6 . 2 . 9 = 108 (in3).
Hai khối hộp chữ nhật được ghép lại như Hình 11 có thể tích là:
V = V1 + V2 = 180 + 108 = 288 (in3).
b) Diện tích toàn phần của khối ghép bằng tổng diện tích toàn phần của hai khối trừ đi hai lần diện tích mặt tiếp xúc nhau.
Diện tích toàn phần của khối hộp chữ nhật bằng tổng diện tích xung quanh và diện tích 2 đáy.
Diện tích toàn phần của khối hộp chữ nhật phía sau là:
S1 = 2 . (10 + 2) . 9 + 2 . 10 . 2 = 256 (in2)
Diện tích toàn phần của khối hộp chữ nhật phía trước là:
S2 = 2 . (6 + 2) . 9 + 2 . 6 . 2 = 168 (in2)
Phần tiếp xúc nhau của hai khối hộp trên là một hình chữ nhật có kích thước là 2 in và 9 in.
Diện tích toàn phần của khối ghép là:
S = (S1 + S2) – 2 . 2 . 9 = (256 + 168) – 36 = 388 (in2)
–>
— *****
Trả lời