• Skip to main content
  • Skip to secondary menu
  • Bỏ qua primary sidebar
Sách Toán – Học toán

Sách Toán - Học toán

Giải bài tập Toán từ lớp 1 đến lớp 12, Học toán online và Đề thi toán

  • Môn Toán
  • Học toán
  • Toán 12
  • Sách toán
  • Đề thi
  • Ôn thi THPT Toán
  • Tiện ích Toán
Bạn đang ở:Trang chủ / Học Toán lớp 10 – SGK Chân trời / Lý thuyết Bài 3: Các phép toán trên tập hợp – Chân trời

Lý thuyết Bài 3: Các phép toán trên tập hợp – Chân trời

Ngày 08/07/2022 Thuộc chủ đề:Học Toán lớp 10 – SGK Chân trời Tag với:Học Toán 10 chương 1 – CTST

Lý thuyết Bài 3: Các phép toán trên tập hợp – Chân trời
============

Tóm tắt lý thuyết

1.1. Hợp và giao của các tập hợp

Cho hai tập hợp A và B.
– Tập hợp các phần tử thuộc A hoặc thuộc B gọi là hợp của hai tập hợp A và B, kí hiệu \(A \cup B\).
\(A \cup B = {\rm{\{ }}x|x \in A\) hoặc \(x \in B{\rm{\} }}\)
– Tập hợp các phần tử thuộc cả hai tập hợp A và B gọi là giao của hai tập hợp A và B, kí hiệu \(A \cap B\).
\(A \cap B = {\rm{\{ }}x|x \in A\) và \(x \in B{\rm{\} }}\)

Lý thuyết Bài 3: Các phép toán trên tập hợp - Chân trời 1             Lý thuyết Bài 3: Các phép toán trên tập hợp - Chân trời 2

Ví dụ:  Xác định \(A \cup B\) và \(A \cap B\) trong mỗi trường hợp sau:
a) A= {2; 3; 5; 7}, B={1; 3, 5; 15};
b) \(A = \left\{ {x \in R|x(x + 2) = 0} \right\},B = \left\{ {x \in R|{x^2} + 2 = 0} \right\}\)
c) A là tập hợp các hình bình hành, B là tập hợp các hình thoi.
Giải
a) 4\(A \cup B\) = (1;2;3;5; 7; 15), \(A \cap B\) = (3; 5}
b) Phương trình x(x + 2) = 0 có hai nghiệm là 0 và -2. nên A = {-2; 0}
Phương trình \({x^2} + 2 = 0\) vô nghiệm, nên B = Ø
Từ đó \(A \cup B = A \cup \emptyset {\rm{ }} = A = \left\{ { – 2;0} \right\},A \cap B = A \cap {\rm{ }}\emptyset {\rm{ }} = {\rm{ }}\emptyset {\rm{ }}\)
e) Vì mỗi hình thoi cũng là hình bình hành nên \(B \subset A\). Từ đó, \(A \cup B = A,A \cap B = B\)
Nhận xét:

  • Nếu A và B là hai tập hợp hữu hạn thì \(n\left( {A \cup B} \right) = n\left( A \right) + n\left( B \right) – n\left( {A \cap B} \right)\)
  • Đặc biệt, nếu A và B không có phần tử chung, tức \(A \cap B = \emptyset \) \) thì \(n\left( {A \cup B} \right) = n\left( A \right) + n\left( B \right)\)

1.2. Hiệu của hai tập hợp, phần bù của tập con

Cho hai tập hợp A và B.
– Tâp hợp các phần tử thuộc A nhưng không thuộc B gọi là liệu của A và B, kí hiệu \(A\backslash B\)
\(A\backslash B = {\rm{\{ }}x|x \in A\) và \(x \notin B{\rm{\} }}\).
– Nếu A là tập con của E thì hiệu \(E\backslash A\) gọi là phân bù của A trong E, kí hiệu \({C_E}A\).

Lý thuyết Bài 3: Các phép toán trên tập hợp - Chân trời 3            Lý thuyết Bài 3: Các phép toán trên tập hợp - Chân trời 4

Ví dụ:  Cho E = {x \(\in\) N | x < 10}, A = {0; 2′ 4; 6; 8}, B = {0; 3; 6; 9}
Xác định các tập hợp \(A\backslash B,B\backslash A,{C_E}A,{C_E}B\).
Giải
Ta có: \(A\backslash B = \left\{ {2;4;8} \right\},B\backslash A = \left\{ {3;9} \right\},{C_E}A = \left\{ {1;3;5;7;9} \right\},{C_E}B = \left\{ {1;2;4;5;7;8} \right\}\)
Chú ý:  Trong các chương sau, để tìm các tập hợp là hợp, giao, hiệu, phần bù của những tập con của tập số thực, ta thường vẽ sơ đồ trên trục số.

Bài tập minh họa

Câu 1:  Cho \(A = \{ (x;y)|x,y \in \mathbb{R},3x – y = 9\} \), \(B = \{ (x;y)|\;x,y \in \mathbb{R},x – y = 1\} \)
Hãy xác định \(A \cap B\).
Hướng dẫn giải
\(A \cap B = \{ (x;y)|\;x,y \in \mathbb{R},3x – y = 9,x – y = 1\} \)
Tức là \(A \cap B\)là tập hợp các cặp số (x;y) thỏa mãn hệ phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l}3x – y = 9\\x – y = 1\end{array} \right.\)
\(\begin{array}{l} \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}y = 3x – 9\\y = x – 1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x – 1 = 3x – 9\\y = x – 1\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}2x = 8\\y = x – 1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 4\\y = 3\end{array} \right.\end{array}\)
Vậy \(A \cap B = \{ (4;3)\} .\)
Câu 2:  Cho tập hợp \(E = \{ x \in \mathbb{N}|x < 8\} ,A = \{ 0;1;2;3;4\} ,B = \{ 3;4;5\} \)
Xác định các tập hợp sau đây:
a) A\B, B\A và \((A\backslash B) \cap {\rm{(}}B\backslash A)\)
b) \({C_E}(A \cap B)\) và \(({C_E}A) \cap ({C_E}B)\)
c) \({C_E}(A \cup B)\) và \(({C_E}A) \cup ({C_E}B)\)
Hướng dẫn giải
\(E = \{ x \in \mathbb{N}|x < 8\}  = \{ 0;1;2;3;4;5;6;7\} \)
a) Ta có: \(A\backslash B = \left\{ {0;1;2} \right\}\), \(B\backslash A = \left\{ 5 \right\},\)\((A\backslash B) \cap {\rm{(}}B\backslash A) = \emptyset \)
b) Ta có: \(A \cap B = \{ 3;4\} ,\;{C_E}(A \cap B) = \{ 0;1;2;5;6;7\} \)
\({C_E}A = \{ 5;6;7\} ,\;{C_E}B = \{ 0;1;2;6;7\}  \Rightarrow ({C_E}A) \cap ({C_E}B) = \{ 6;7\} \)
c) Ta có: \(A \cup B = \{ 0;1;2;3;4;5\} ,\;{C_E}(A \cup B) = \{ 6;7\} \)
\({C_E}A = \{ 5;6;7\} ,\;{C_E}B = \{ 0;1;2;6;7\}  \Rightarrow ({C_E}A) \cup ({C_E}B) = \{ 0;1;2;5;6;7\} \)

Lý thuyết Bài 3: Các phép toán trên tập hợp - Chân trời 5

Luyện tập Bài 3 Chương 1 Toán 10 CTST

Qua bài giảng Các phép toán trên tập hợp này giúp các em nắm được các nội dung như sau:
– Nắm vững các khái niệm hợp, giao, hiệu, phần bù của hai tập hợp.
– Biết cách xác định hợp, giao, hiệu, phần bù của hai tập hợp.

===========
Chuyên mục: Học Toán lớp 10 – Chân trời

Bài liên quan:

  1. Trả lời câu hỏi trong bài tập cuối chương I trang 27 – Chân trời
  2. Trả lời câu hỏi trong bài 3 Các phép toán trên tập hợp – Chân trời
  3. Trả lời câu hỏi trong bài 2 Tập hợp – Chân trời
  4. Trả lời câu hỏi trong bài 1 Mệnh đề – Chân trời
  5. Lý thuyết Bài tập cuối chương 1 – Chân trời
  6. Lý thuyết Bài 2: Tập hợp – Chân trời
  7. Lý thuyết Bài 1: Mệnh đề – Chân trời

Reader Interactions

Để lại một bình luận Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Sidebar chính

MỤC LỤC

  • Học Toán lớp 10 – SGK Chân trời sáng tạo

Booktoan.com (2015 - 2025) Học Toán online - Giải bài tập môn Toán, Sách giáo khoa, Sách tham khảo và đề thi Toán.
Giới thiệu - Liên hệ - Bản quyền - Sitemap - Quy định - Hướng dẫn.