• Skip to main content
  • Skip to secondary menu
  • Bỏ qua primary sidebar
Sách Toán – Học toán

Sách Toán - Học toán

Giải bài tập Toán từ lớp 1 đến lớp 12, Học toán online và Đề thi toán

  • Môn Toán
  • Học toán
  • Toán 12
  • Sách toán
  • Đề thi
  • Ôn thi THPT Toán
  • Tiện ích Toán
Bạn đang ở:Trang chủ / Học Toán lớp 10 – SGK Chân trời / Trả lời câu hỏi trong bài 3 Các phép toán trên tập hợp – Chân trời

Trả lời câu hỏi trong bài 3 Các phép toán trên tập hợp – Chân trời

Ngày 09/07/2022 Thuộc chủ đề:Học Toán lớp 10 – SGK Chân trời Tag với:Học Toán 10 chương 1 – CTST

Trả lời câu hỏi trong bài 3 Các phép toán trên tập hợp – Chân trời
============

KHỞI ĐỘNG

Có hai đường tròn chia một hình chữ nhật thành các miền như hình bên. Hãy đặt mỗi thẻ số sau đây vào miền thích hợp trên hình chữ nhật và giải thích cách làm.

Giải bài 3 Các phép toán trên tập hợp

Hướng dẫn giải:

Giải bài 3 Các phép toán trên tập hợp

Giải thích: Số chia hết cho 3 là số có tổng các các chữ số chia hết cho 3, gắn vào miền Bội của 3″. Số có tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5, gắn vào miền chia hết cho 5. Những số vừa chia hết cho 3, vừa chia hết cho 5 thì gắn vào hai miền trùng nhau của “Bội của 3” và “Bội của 5”.

1. HỢP VÀ GIAO CỦA CÁC TẬP HỢP

Khám phá 1:  Bảng sau đây cho biết kết quả vòng phỏng vấn tuyển dụng vào một công ty (dấu “+” là đạt, dấu “-” là không đạt):

Giải bài 3 Các phép toán trên tập hợp

a. Xác định tập hợp A gồm các ứng viên đạt yêu cầu về chuyên môn, tập hợp B gồm các ứng viên đạt yêu cầu về ngoại ngữ.

b. Xác định tập hợp C gồm các ứng viên đạt yêu cầu cả về chuyên môn mà ngoại ngữ.

c. Xác định tập hợp D gồm các ứng viên đạt ít nhất một trong hai yêu cầu về chuyên môn và ngoại ngữ.

Hướng dẫn giải:

a. A = {$a_{1}$; $a_{2}$; $a_{5}$; $a_{6}$; $a_{7}$; $a_{8}$; $a_{10}$}

    B = {$a_{1}$; $a_{3}$; $a_{5}$; $a_{6}$; $a_{8}$; $a_{10}$}

b. C = {$a_{1}$; $a_{5}$; $a_{6}$; $a_{8}$; $a_{10}$}

c. D = {$a_{2}$; $a_{3}$; $a_{7}$}

Thực hành 1:  Xác định các tập hợp A $\cup$ B và A $\cap$ B, biết:

a. A = {a; b; c; d; e}, B = {a; e; i; u}

b. A = {x $\in \mathbb{R}$ | $x^{2}$ + 2x – 3 = 0}, B = {x $\in \mathbb{R}$ | |x| = 1}

Hướng dẫn giải:

a. A $\cup$ B = {a; b; c; d; e; i; u}

A $\cap$ B = {a; e}

b. A $\cup$ B = {-3; -1; 1}

A $\cap$ B = {1}

Thực hành 2:  Cho A = {(x; y) | x, y  $\in \mathbb{R}$, 3x – y = 9}, B = {(x; y) | x, y  $\in \mathbb{R}$, x – y = 1}. Hãy xác định A $\cap$ B.

Hướng dẫn giải:

A $\cap$ B = {(x; y) = (4; 3)}

Vận dụng:  Tại vòng chung kết của một trò chơi trên truyền hình, có 100 khán giả tại trường quay có quyền bình chọn cho hai thí sinh A và B. Biết rằng có 85 khám giả bình chọn cho thí sinh A, 72 khán giả bình chọn cho thí sinh B và 60 khán giả bình chọn cho cả hai thí sinh này. Có bao nhiêu khán gải đã tham gia bình chọn? Có bao nhiêu khán giả không tham gia bình chọn?

Hướng dẫn giải:

  • Số khán giả tham gia bình chọn là: 85 + 72 – 60 = 97 (khán giả)
  • Số khán giả không tham gia bình chọn là: 100 – 97 = 3 (khán giả)

2. HIỆU CỦA HAI TẬP HỢP, PHẦN BÙ CỦA TẬP CON

Khám phá 2:  Trở lại bảng thông tin về kết quả phỏng vấn tuyển dụng ở Khám phá 1.

a. Xác định tập hợp E gồm những ứng viên đạt yêu cầu về chuyên môn nhưng không đạt yêu cầu về ngoại ngữ.

b. Xác định tập hợp F gồm những ứng viên không đạt yêu cầu về chuyên môn.

Hướng dẫn giải:

a. E = {$a_{2}$; $a_{7}$}

b. F = {$a_{3}$; $a_{4}$; $a_{9}$}

Thực hành 3: Cho các tập hợp E = {x $\in \mathbb{N}$| x < 8}, A = {0; 1; 2; 3; 4}, B = {3; 4; 5}.

Xác định các tập hợp sau đây:

a. A\B, B\A và (A\B) $\cap$ (B\A);

b. $C_{E}$(A$\cap$B) và ($C_{E}$A) $\cup$ ($C_{E}$B)

c. $C_{E}$(A$\cup$B) và ($C_{E}$A) $\cap$ ($C_{E}$B)

Hướng dẫn giải:

a. A\B = {0; 1; 2}          B\A = {5}         (A\B) $\cap$ (B\A) = Ø

b. $C_{E}$(A$\cap$B) = {0; 1; 3; 5; 6; 7}

($C_{E}$A) $\cup$ ($C_{E}$B) = {0; 1; 2; 5; 6; 7}

c. $C_{E}$(A$\cup$B) = {6; 7}

($C_{E}$A) $\cap$ ($C_{E}$B) = {6; 7}

Thực hành 4:  Xác định các tập hợp sau đây:

a. (1; 3) $\cup$ [-2; 2]

b. (-$\infty$; 1) $\cap$ [0; $\pi$]

c. [$\frac{1}{2}$; 3)\ (1; +$\infty$)

d. $C_{E}$[-1; +$\infty$)

Hướng dẫn giải:

a. [-2: 3)          b. [0; 1)          c. [$\frac{1}{2}$; 1)          d. (-$\infty$; -1)

===========
Chuyên mục: Học Toán lớp 10 – Chân trời

Bài liên quan:

  1. Trả lời câu hỏi trong bài tập cuối chương I trang 27 – Chân trời
  2. Trả lời câu hỏi trong bài 2 Tập hợp – Chân trời
  3. Trả lời câu hỏi trong bài 1 Mệnh đề – Chân trời
  4. Lý thuyết Bài tập cuối chương 1 – Chân trời
  5. Lý thuyết Bài 3: Các phép toán trên tập hợp – Chân trời
  6. Lý thuyết Bài 2: Tập hợp – Chân trời
  7. Lý thuyết Bài 1: Mệnh đề – Chân trời

Reader Interactions

Để lại một bình luận Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Sidebar chính

MỤC LỤC

  • Học Toán lớp 10 – SGK Chân trời sáng tạo

Booktoan.com (2015 - 2025) Học Toán online - Giải bài tập môn Toán, Sách giáo khoa, Sách tham khảo và đề thi Toán.
Giới thiệu - Liên hệ - Bản quyền - Sitemap - Quy định - Hướng dẫn.