• Skip to main content
  • Skip to secondary menu
  • Bỏ qua primary sidebar
Sách Toán – Học toán

Sách Toán - Học toán

Giải bài tập Toán từ lớp 1 đến lớp 12, Học toán online và Đề thi toán

  • Môn Toán
  • Học toán
  • Toán 12
  • Sách toán
  • Đề thi
  • Ôn thi THPT Toán
  • Tiện ích Toán
Bạn đang ở:Trang chủ / Giải sách bài tập Toán 6 – Chân trời / Bài 12: Ước chung. Ước chung lớn nhất – Giải SBT Toán 6 – Sách Chân trời

Bài 12: Ước chung. Ước chung lớn nhất – Giải SBT Toán 6 – Sách Chân trời

Ngày 16/08/2021 Thuộc chủ đề:Giải sách bài tập Toán 6 – Chân trời Tag với:CHƯƠNG 1. SỐ TỰ NHIÊN - SBT TOAN 6 CHAN TROI

Bài 12: Ước chung. Ước chung lớn nhất – Giải SBT Toán lớp 6 – Sách Chân trời sáng tạo

============
Thuộc [Sách chân trời] Giải SBT Toán 6
=============

Bài 1. Tìm

a) ƯC(24, 36)

b) ƯC(60, 140)

Lời giải

a) Ta có

Ư(24) = {1; 2; 3; 4; 6; 8; 12; 24}

Ư(36) = {1; 2; 3; 4; 6; 9; 18; 12; 36}

Do đó ƯC(24; 36} = {1; 2; 3; 4; 6; 12}

b) Ta có

Ư(60) = {1; 2; 3; 4; 5; 6; 10; 12; 15; 20; 30; 60}

Ư(140) = {1; 2; 4; 5; 7; 10; 14; 20; 28; 35; 70; 140}

Do đó ƯC(60; 140} = {1; 2; 4; 5; 10; 20}

Bài 2. Tìm 

a) ƯCLN(3, 24)

b) ƯCLN(8, 1, 32)

c) ƯCLN(36, 72)

d) ƯCLN(24, 96, 120)

Lời giải

a) ƯCLN(3, 24)

Ta có 3 = $3^{1}$; 24 = $2^{3}.3$

Do đó ƯCLN(3; 24) = 3

b) ƯCLN(8, 1, 32) = 1

c) ƯCLN(36, 72) = 36

d) ƯCLN(24, 96, 120) = 24

Bài 3. Tìm: 

a) ƯCLN(56, 140)

b) ƯCLN(90, 135, 270)

Lời giải

a) ƯCLN(56, 140)

Ta có 56 = $2^{3}.7$; 140 = $2^{2}.5.7$

Do đó ƯCLN(56, 140) = $2^{2}.7$ = 28

b) ƯCLN(90, 135, 270) = 45

Bài 4. Tìm ƯCLN rồi tìm các ước chung của:

a) 16 và 24

b) 180 và 234

c) 60, 90 và 135

Lời giải

a) 16 và 24

Ta có: 16 = $2^{4}$; 24 = $2^{3}.3$

Do đó ƯCLN(16, 24) = $2^{3}$ = 8

Nên ƯC(16, 24) = Ư(8) = {1; 2; 4; 8}

b) 180 và 234

Tương tự ƯCLN(180, 234) = 18

ƯC(180, 234) = Ư(18) = {1; 2; 4; 8}

c) 60, 90 và 135

Tương tự ƯCLN(60, 90, 135) = 15

ƯC(60, 90, 135) = Ư(15) = {1; 3; 5; 15}

Bài 5. Rút gọn các phân số sau để được phân số tối giản (có sử dụng ước chung lớn nhất)

a) $\frac{28}{36}$

b) $\frac{63}{90}$

c) $\frac{40}{120}$

Lời giải

a) $\frac{28}{36}$

Có ƯCLN(28, 36) = 4 nên $\frac{28}{36}$ = $\frac{7}{9}$

b) $\frac{63}{90}$

Có ƯCLN(63, 90) = 9 nên $\frac{63}{90}$ = $\frac{7}{9}$

c) $\frac{40}{120}$

Có ƯCLN(40, 120) = 40 nên $\frac{40}{120}$ = $\frac{1}{3}$

Bài 6. Hai phân số $\frac{60}{135}$ và $\frac{4}{9}$ có bằng nhau không? Hãy giải thích.

Lời giải

Ta rút gọn 2 phân số về phân số tối giản:

$\frac{60}{135}=\frac{4}{9}$ và $\frac{4}{9}=\frac{4}{9}$

Do đó hai phân số bằng nhau

Bài 7. Mai có một tờ giấy màu hình chữ nhật kích thước 20cm và 30cm. Mai muốn cắt tờ giấy thành các mảnh nhỏ hình vuông bằng nhau để làm thủ công sao cho tờ giấy được cắt vừa hết, không còn thừa mảnh nào. Tính độ dài lớn nhất của cạnh hình vuông nhỏ (số đo cạnh của hình vuông là một số tự nhiên với đơn vị là xăng-ti-mét)

Bài 12: Ước chung. Ước chung lớn nhất - Giải SBT Toán 6 - Sách Chân trời 1

Lời giải

Độ dài lớn nhất của cạnh hình vuông phải là ước chung lớn nhất của 20 và 30.

ƯCLN(20, 30) = 10

Do đó độ dài lớn nhất của cạnh hình vuông nhỏ là 10cm

Bài 8. Lớp bạn Hoa cần chia 171 chiếc bút bi, 63 chiếc bút chì và 27 cục tẩy vào trong các túi quà mang tặng các bạn ở trung tâm trẻ mồ côi sao cho số bút bi, bút chì và cục tẩy ở mỗi túi đều như nhau. Tính số lượng túi quà nhiều nhất mà các bạn lớp Hoa có thể chia. Khi đó, số lượng của mỗi loại bút bi, bút chì, cục tẩy trong mỗi túi là bao nhiêu?

Lời giải

Số túi quả nhiều nhất có thể chia là ước chung lớn nhất của 171; 63; 27

Ta có ƯCLN(171, 63, 27) = 9

Nên số lượng túi quả nhiều nhất mà các bạn lớp Hoa có thể chia là 9 túi.

Khi đó mỗi túi sẽ có: 

số bút bi là: 171 : 9 = 19 (chiếc)

số bút chì là: 63 : 9 = 7 (chiếc)

số cục tẩy là: 27 : 9 = 3 (cục)

======

Bài liên quan:

  1. Bài tập cuối Chương 1 – Giải SBT Toán 6 – Sách Chân trời
  2. Bài 13: Bội chung. Bội chung nhỏ nhất – Giải SBT Toán 6 – Sách Chân trời
  3. Bài 10: Số nguyên tố. Hợp số. Phân tích một số ra thừa số nguyên tố – Giải SBT Toán 6 – Sách Chân trời
  4. Bài 9: Ước và bội – Giải SBT Toán 6 – Sách Chân trời
  5. Bài 8: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 – Giải SBT Toán 6 – Sách Chân trời
  6. Bài 7: Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 – Giải SBT Toán 6 – Sách Chân trời
  7. Bài 6: Chia hết và chia có dư. Tính chất chia hết của một tổng – Giải SBT Toán 6 – Sách Chân trời
  8. Bài 5: Thứ tự thực hiện các phép tính – Giải SBT Toán 6 – Sách Chân trời
  9. Bài 4: Lũy thừa với số mũ tự nhiên – Giải SBT Toán 6 – Sách Chân trời
  10. Bài 3: Các phép tính trong tập hợp số tự nhiên – Giải SBT Toán 6 – Sách Chân trời
  11. Bài 2: Tập hợp số tự nhiên. Ghi số tự nhiên – Giải SBT Toán 6 – Sách Chân trời
  12. Bài 1: Tập hợp. Phần tử của tập hợp – Giải SBT Toán 6 – Sách Chân trời

Reader Interactions

Để lại một bình luận Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Sidebar chính

MỤC LỤC

  • Giải Sách Bài tập Toán lớp 6 – CHÂN TRỜI

Booktoan.com (2015 - 2025) Học Toán online - Giải bài tập môn Toán, Sách giáo khoa, Sách tham khảo và đề thi Toán.
Giới thiệu - Liên hệ - Bản quyền - Sitemap - Quy định - Hướng dẫn.