• Skip to main content
  • Skip to secondary menu
  • Bỏ qua primary sidebar
Sách Toán – Học toán

Sách Toán - Học toán

Giải bài tập Toán từ lớp 1 đến lớp 12, Học toán online và Đề thi toán

  • Môn Toán
  • Học toán
  • Toán 12
  • Sách toán
  • Đề thi
  • Ôn thi THPT Toán
  • Tiện ích Toán
Bạn đang ở:Trang chủ / Giải sách bài tập Toán 6 – Chân trời / Bài 13: Bội chung. Bội chung nhỏ nhất – Giải SBT Toán 6 – Sách Chân trời

Bài 13: Bội chung. Bội chung nhỏ nhất – Giải SBT Toán 6 – Sách Chân trời

Ngày 16/08/2021 Thuộc chủ đề:Giải sách bài tập Toán 6 – Chân trời Tag với:CHƯƠNG 1. SỐ TỰ NHIÊN - SBT TOAN 6 CHAN TROI

Bài 13: Bội chung. Bội chung nhỏ nhất – Giải SBT Toán lớp 6 – Sách Chân trời sáng tạo

============
Thuộc [Sách chân trời] Giải SBT Toán 6
=============

Bài 1. Tìm:

a) BC(6; 10)

b) BC(9, 12)

Lời giải

a) BC(6; 10)

B(6) = {0; 6; 12; 18; 24; 30; 36; 42; 48; 54; 60; 66; …}

B(10) = {0; 10; 20; 30; 40; 50; 60; 70; …}

Do đó BC(6, 10)  = {0; 30; 60; …}

b) BC(9, 12) = {0; 36; 72; 108; …}

Bài 2. Tìm BCNN của:

a) 1 và 8;

b) 8; 1 và 12

c) 36 và 72

d) 5 và 24

Lời giải

a) 1 và 8

Ta có: 1 = 1; 8 = $2^{3}$ nên BCNN(1, 8) = 1.$2^{3}$ = 8

b) 8; 1 và 12

BCNN(8, 1, 12) = 24

c) 36 và 72

BCNN(36; 72) = 72

d) 5 và 24

BCNN(5, 24) = 120

Bài 3. Tìm BCNN của:

a) 17 và 27

b) 45 và 48

c) 60 và 150

d) 10; 12 và 15

Lời giải

a) 17 và 27

Ta có: 17 = 17; 27= $3^{3}$ nên BCNN(17, 27) = 17.$3^{3}$ = 459

b) 45 và 48

BCNN(45, 48) = 720

c) 60 và 150

BCNN(60, 150) = 300

d) 10; 12 và 15

BCNN(10, 12, 15) = 60

Bài 4. Hãy tính nhẩm BCNN của các số sau bằng cách nhân số lớn nhất lần lượt với 1; 2; 3; … cho đến khi được kết quả là một số chia hết cho các số còn lại:

a) 30 và 150

b) 40; 28 và 140

c) 100; 120 và 200

Lời giải

a) BCNN(30, 150) = 150

b) BCNN(40, 28, 140) = 280

c) BCNN(100; 120; 200) = 600

Bài 5. Tìm các bội chung nhỏ hơn 500 của 30 và 45

Lời giải

Ta có BCNN(30, 45) = 90

Do đó BC(30, 45) = B(90) = {0; 90; 180; 270; 360; 450; 540; …}

Vậy tập hợp các bội chung nhỏ hơn 500 của 30 và 45 là {0; 90; 180; 270; 360; 450; …}

Bài 6 . Quy đồng mẫu các phân số (có sử dụng bội chung nhỏ nhất)

a) $\frac{3}{44};\frac{11}{18};\frac{5}{36}$

b) $\frac{3}{16};\frac{5}{24};\frac{21}{56}$

Lời giải

a) Ta có: BCNN(44, 18, 36) = 396

Ta quy đồng mẫu các phân số:

$\frac{3}{44}=\frac{27}{396}$; $\frac{11}{18}=\frac{242}{396}$; $\frac{5}{36}=\frac{55}{396}$

b) Có: $\frac{21}{56}=\frac{3}{8}$

Ta có: BCNN(16, 24, 8) = 48

Ta quy đồng mẫu các phân số:

$\frac{3}{16}=\frac{9}{48}$; $\frac{5}{24}=\frac{10}{48}$; $\frac{3}{8}=\frac{18}{48}$

Bài 7. Thực hiện các phép tính (có sử dụng bội chung nhỏ nhất)

a) $\frac{7}{9}+\frac{5}{12}$

b) $\frac{3}{4}+\frac{5}{6}-\frac{7}{18}$

c) $\frac{5}{14}+\frac{7}{8}-\frac{1}{2}$

d) $\frac{1}{2}-\frac{1}{4}+\frac{2}{3}+\frac{5}{6}$

Lời giải

a) $\frac{7}{9}+\frac{5}{12}=\frac{28}{36}+\frac{15}{36}=\frac{43}{36}$

b) $\frac{3}{4}+\frac{5}{6}-\frac{7}{18}=\frac{27}{36}+\frac{30}{36}-\frac{14}{36}=\frac{43}{36}$

c) $\frac{5}{14}+\frac{7}{8}-\frac{1}{2}=\frac{20}{56}+\frac{49}{56}-\frac{28}{56}=\frac{41}{56}$

d) $\frac{1}{2}-\frac{1}{4}+\frac{2}{3}+\frac{5}{6}=\frac{6}{12}-\frac{3}{12}+\frac{8}{12}+\frac{10}{12}=\frac{21}{12}=\frac{7}{4}$

Bài 8. Số học sinh khối 6 của trường Kết Đoàn khoảng từ 300 đến 400 học sinh. Mỗi lần xếp hàng 12, hàng 15, hàng 18 đều vừa đủ. Hỏi khối 6 của trường Kết đoàn có bao nhiêu học sinh?

Lời giải

Số học sinh khối 6 của trường Kết Đoàn là một bội chung trong khoảng từ 300 đến 400 của 12; 15 và 18.

Có BCNN(12; 15; 18) = 180

Nên BC(12; 15; 18) = B(180) = {0; 180; 360; 540; …}

Vậy khối 6 của trường Kết Đoàn có 360 học sinh.

======

Bài liên quan:

  1. Bài tập cuối Chương 1 – Giải SBT Toán 6 – Sách Chân trời
  2. Bài 12: Ước chung. Ước chung lớn nhất – Giải SBT Toán 6 – Sách Chân trời
  3. Bài 10: Số nguyên tố. Hợp số. Phân tích một số ra thừa số nguyên tố – Giải SBT Toán 6 – Sách Chân trời
  4. Bài 9: Ước và bội – Giải SBT Toán 6 – Sách Chân trời
  5. Bài 8: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 – Giải SBT Toán 6 – Sách Chân trời
  6. Bài 7: Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 – Giải SBT Toán 6 – Sách Chân trời
  7. Bài 6: Chia hết và chia có dư. Tính chất chia hết của một tổng – Giải SBT Toán 6 – Sách Chân trời
  8. Bài 5: Thứ tự thực hiện các phép tính – Giải SBT Toán 6 – Sách Chân trời
  9. Bài 4: Lũy thừa với số mũ tự nhiên – Giải SBT Toán 6 – Sách Chân trời
  10. Bài 3: Các phép tính trong tập hợp số tự nhiên – Giải SBT Toán 6 – Sách Chân trời
  11. Bài 2: Tập hợp số tự nhiên. Ghi số tự nhiên – Giải SBT Toán 6 – Sách Chân trời
  12. Bài 1: Tập hợp. Phần tử của tập hợp – Giải SBT Toán 6 – Sách Chân trời

Reader Interactions

Để lại một bình luận Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Sidebar chính

MỤC LỤC

  • Giải Sách Bài tập Toán lớp 6 – CHÂN TRỜI

Booktoan.com (2015 - 2025) Học Toán online - Giải bài tập môn Toán, Sách giáo khoa, Sách tham khảo và đề thi Toán.
Giới thiệu - Liên hệ - Bản quyền - Sitemap - Quy định - Hướng dẫn.