Bài 10: Số nguyên tố. Hợp số. Phân tích một số ra thừa số nguyên tố – Giải SBT Toán lớp 6 – Sách Chân trời sáng tạo
============
Thuộc [Sách chân trời] Giải SBT Toán 6
=============
Bài 1. Gọi P là tập hợp các số nguyên tố. Điền kí hiệu $\in , \notin $ thích hợp vào chỗ chấm.
41 … P; 57 … P; 83 … P; 95 … P
Lời giải
41 $\in $ P; 57 $\notin $ P; 83 $\in $ P; 95 $\notin $ P
Bài 2. Dùng bảng số nguyên tố tìm các số nguyên tố trong các số sau:
117; 131; 313; 469; 647
Lời giải
Các số nguyên tố là: 131; 313; 647
Bài 3. Thay chữ số thích hợp vào dấu * để được mỗi số sau là:
a) hợp số : $\overline{2*};\overline{3*}$
b) số nguyên tố: $\overline{1*};\overline{4*}$
Lời giải
a) Các hợp số: 20; 21; 22; 24; 25; 26; 27; 28; 30; 32; 33; 34; 35; 36; 38; 39
b) Các số nguyên tố: 11; 13; 17; 19; 41; 43; 47
Bài 4
a) Điền “Đ” (đúng), “S” (sai) vào các ô trống cho mỗi kết luận trong bảng sau:
Kết luận | Đ/S |
i. Mỗi số chẵn lớn hơn 2 đều là hợp số | |
ii. Tổng của hai số nguyên tố lớn hơn 2 luôn là một hợp số | |
iii. Tổng của hai hợp số luôn là một hợp số | |
iv. Tích của hai số nguyên tố có thể là một số chẵn. |
Lời giải
Kết luận | Đ/S |
i. Mỗi số chẵn lớn hơn 2 đều là hợp số | Đ |
ii. Tổng của hai số nguyên tố lớn hơn 2 luôn là một hợp số | Đ |
iii. Tổng của hai hợp số luôn là một hợp số | S |
iv. Tích của hai số nguyên tố có thể là một số chẵn. | Đ |
======
Trả lời