• Skip to main content
  • Skip to secondary menu
  • Bỏ qua primary sidebar
Sách Toán – Học toán

Sách Toán - Học toán

Giải bài tập Toán từ lớp 1 đến lớp 12, Học toán online và Đề thi toán

  • Môn Toán
  • Học toán
  • Toán 12
  • Sách toán
  • Đề thi
  • Ôn thi THPT Toán
  • Tiện ích Toán
Bạn đang ở:Trang chủ / Toán lớp 11 / Đề thi HK2 Toán 11 – Tham khảo số 9

Đề thi HK2 Toán 11 – Tham khảo số 9

Ngày 06/05/2019 Thuộc chủ đề:Toán lớp 11 Tag với:De thi hk2 toan 11

Đề bài

PHẦN I:  TRẮC NGHIỆM  (  2điểm )

Câu 1:  Trong các giới hạn sau đây, giới hạn nào là 0?

A.  lim\({3^n}\)

B. \(\lim \dfrac{{2{n^2} – 3n + 1}}{{{n^3} + 4{n^2} – 3}}\)

C.  lim\({n^k}\left( {k \in {\mathbb{N}^*}} \right)\)

D.  lim\(\dfrac{{{n^3}}}{{{n^2} + 3}}\)

Câu 2: \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {3^ + }} \dfrac{{x + 1}}{{2x – 6}}\) là:

A.  \(\dfrac{1}{2}\)                       B.  \(\dfrac{1}{6}\)

C.  \( – \infty \)                     D.  \( + \infty \)

Câu 3:  Đạo hàm của hàm số \({\rm{y}} = \dfrac{{{\rm{x}} – 2}}{{2{\rm{x}} + 3}}\)  là:

A. \({\rm{y’}} = \dfrac{7}{{{{\left( {2{\rm{x}} + 3} \right)}^2}}}\)          B. \({\rm{y’}} = \dfrac{{ – 7}}{{{{\left( {2{\rm{x}} + 3} \right)}^2}}}\)

C. \({\rm{y’}} = \dfrac{{{\rm{x}} – 2}}{{{{\left( {2{\rm{x}} + 3} \right)}^2}}}\)                D. \({\rm{y’}} = 7\)

Câu 4: Hàm số \(f\left( x \right) = \sin 2x + 5\cos x + 8\) có đạo hàm là:

A. \(f'(x) = 2c{\rm{os2}}x + 5\sin x\).

B. \(f'(x) = 2c{\rm{os2}}x – 5\sin x\).

C. \(f'(x) = c{\rm{os2}}x + 5\sin x\).

D. \(f'(x) =  – 2c{\rm{os2}}x – 5\sin x\).

Câu 5: Một chất điểm chuyển động có phương trình \(S(t) = {t^3} – 3{t^2} + 5t + 2\). Trong đó t > 0, t tính bằng giây(s) và S tính bằng mét(m). Gia tốc của chuyển động tại thời điểm t = 3 là:

A. \(24m/{s^2}\)                    B.  \(17m/{s^2}\)

C. \(14m/{s^2}\)                    D. \(12m/{s^2}\)

Câu 6: Tiếp tuyến của đồ thị hàm số\(f(x) = 2{x^4} – 4x + 1\)tại điểm M(1;  -1) có hệ số góc bằng:

A.  4                                              B.  -12

C.  1                                               D.  0

Câu 7:  Cho hình hộp ABCD.A’B’C’D’, có\(\overrightarrow {AB}  = \overrightarrow a \,,\overrightarrow {AD}  = \overrightarrow b \,,\overrightarrow {AA’}  = \overrightarrow c .\) Gọi I là trung điểm của BC’. Hãy chọn khẳng định  đúng  trong các khẳng định sau:

A. \(\overrightarrow {AI}  = \dfrac{1}{2}\overrightarrow a  + \overrightarrow b  + \dfrac{1}{2}\overrightarrow c \)

B. \(\overrightarrow {AC’}  =  – \overrightarrow a  + \overrightarrow b  + \overrightarrow c \)

C. \(\overrightarrow {AI}  = \overrightarrow a  + \dfrac{1}{2}\overrightarrow b  + \dfrac{1}{2}\overrightarrow c \)

D. \(\overrightarrow {AC’}  = 2(\overrightarrow a  + \overrightarrow b  + \overrightarrow c )\)

Câu 8: Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào  sai ?

A.  Hình lăng trụ đứng là hình lăng trụ có các cạnh bên vuông góc với các mặt đáy.

B .  Hình lăng trụ đứng có đáy là hình chữ nhật được gọi là hình hộp chữ nhật.

C .  Hình hộp có các cạnh bằng nhau gọi là hình lập phương.

D.  Hình lăng trụ đứng có đáy là một đa giác đều được gọi là hình lăng trụ đều.

PHẦN II: TỰ LUẬN ( 8 điểm )

Câu 1 (2,5điểm):

a) Tìm cácgiới hạn sau

i) \(\mathop {\lim }\limits_{x \to  – \infty } ( – 3{x^5} + 5{x^3} + x – 2)\)

ii) \(\mathop {\lim }\limits_{x \to  – \infty } \dfrac{{\sqrt {4{x^2} – 2x + 1}  – x}}{{2 – 3x}}\)

b) Tính đạo hàm của hàm số \(y = {\left( {m + \dfrac{n}{{{x^2}}}} \right)^4}\) ,( với m,n là tham số) tại điểm x = 1

Câu  2 (1,0 điểm):Tìm a để hàm số \(f(x) = \left\{ \begin{array}{l}\dfrac{{{x^2} – 3x + 2}}{{x – 2}}\,\,\,\,neu\,\,\,x

Câu 3 (2,0điểm)

a. Cho hàm số \(y = {x^3} – 5{x^2} + 2\) có đồ thị là (C). Viết phương trình tiếp tuyến của (C) biết tiếp tuyến đó song song với đường thẳng \(y =  – 3x – 7\)

b. Cho hàm số \(y = \dfrac{{x + m}}{{x + 1}}\;\) có đồ thị là \(({C_m})\). Gọi \({k_1}\) là hệ số góc của tiếp tuyến  tại giao

điểm của  đồ thị \(({C_m})\)với trục hoành.Gọi \({k_2}\) là hệ số góc của tiếp tuyến  với  đồ thị \(({C_m})\) tại điểm có hoành độ  x =1 . Tìm tất cả giá trị của tham số m sao cho \(\left| {{k_1} + {k_2}} \right|\) đạt giá trị nhỏ nhất

Câu  4 (2,5điểm): Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a, tâm O.Biết \(SA \bot \left( {ABCD} \right)\),\(SA = \dfrac{{a\sqrt 3 }}{3}\).

a. Chứng minh \(BC \bot SB\)

b. Gọi M là trung điểm của SC. Chứng minh \(\left( {BDM} \right) \bot \left( {ABCD} \right)\)

c. Tính góc giữa đường thẳng SB và mp(SAC).

Lời giải chi tiết

PHẦN I: TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (  2  điểm)

+ Gồm  8  câu, mỗi câu 0,25 điểm

1

2

3

4

B

D

A

B

5

6

7

8

D

A

C

C

PHẦN II: TỰ LUẬN ( 8 điểm )

Câu 1:

a)Tìm các giới hạn sau:

i)\(\mathop {\lim }\limits_{x \to  – \infty } ( – 3{x^5} + 5{x^3} + x – 2)\)

=\(\mathop {\lim }\limits_{x \to  – \infty } {x^5}\left( { – 3 + \dfrac{5}{{{x^2}}} + \dfrac{1}{{{x^4}}} – \dfrac{2}{{{x^5}}}} \right)\)

Mà \(\mathop {\lim }\limits_{x \to  – \infty } {x^5} =  – \infty \), \(\mathop {\lim }\limits_{x \to  – \infty } ( – 3 + \dfrac{5}{{{x^2}}} + \dfrac{1}{{{x^4}}} – \dfrac{2}{{{x^5}}}) \)\(\,=  – 3

Vậy \(\mathop {\lim }\limits_{x \to  – \infty } ( – 3{x^5} + 5{x^3} + x – 2) =  + \infty \)

ii)\(\mathop {\lim }\limits_{x \to  – \infty } \dfrac{{\sqrt {4{x^2} – 2x + 1}  – x}}{{2 – 3x}}\)=\(\mathop {\lim }\limits_{x \to  – \infty } \dfrac{{ – x\sqrt {4 – \dfrac{2}{x} + \dfrac{1}{{{x^2}}}}  – x}}{{2 – 3x}}\)

=\(\mathop {\lim }\limits_{x \to  – \infty } \dfrac{{ – \sqrt {4 – \dfrac{2}{x} + \dfrac{1}{{{x^2}}}}  – 1}}{{\dfrac{2}{x} – 3}}\)=\(1\)

b) Tính đạo hàm của hàm số \(y = {\left( {m + \dfrac{n}{{{x^2}}}} \right)^4}\) ,( với m,n là tham số) tại điểm x = 1

\(y = {\left( {m + \dfrac{n}{{{x^2}}}} \right)^4}\)

\(\Rightarrow y’ = 4{\left( {m + \dfrac{n}{{{x^2}}}} \right)^3}{\left( {m + \dfrac{n}{{{x^2}}}} \right)’}\)

\( = 4{\left( {m + \dfrac{n}{{{x^2}}}} \right)^3}\left( { – \dfrac{{2n}}{{{x^3}}}} \right) \)\(\,=  – \dfrac{{8n}}{{{x^3}}}{\left( {m + \dfrac{n}{{{x^2}}}} \right)^3}\)

Vậy \(y'(1) =  – 8n{\left( {m + n} \right)^3}\)

Câu 2: Tìm a để hàm số \(f(x) = \left\{ \begin{array}{l}\dfrac{{{x^2} – 3x + 2}}{{x – 2}}\,\,\,neu\;\,\,x

Tập xác định D = R

Ta có:

+) \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {2^ – }} \dfrac{{{x^2} – 3x + 2}}{{x – 2}}\, = \mathop {\lim }\limits_{x \to {2^ – }} (x – 1) = 1\);

+) \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {2^ + }} {\rm{(ax}} + 1) = 2a + 1\);

+) \(f(2) = 2a + 1\)

Hàm số liên tục tại x = 2  \( \Leftrightarrow \mathop {\lim }\limits_{x \to {2^ – }} f(x)\, = \mathop {\lim }\limits_{x \to {2^ + }} f(x) = f(2)\)

\( \Leftrightarrow 2a + 1 = 1 \Leftrightarrow a = 0\)

Vậy với a=0 thì hàm số liên tục tại x = 1

Câu 3:

a. Cho hàm số \(y = {x^3} – 5{x^2} + 2\) có đồ thị là (C). Viết phương trình tiếp tuyến của (C) biết tiếp tuyến đó song song với đường thẳng \(y =  – 3x – 7\)

Phương trình tiếp tuyết có dạng: \(y = f'({x_0})(x – {x_0}) + {y_0}\)

Tiếp tuyến song song với đường thẳng \(y =  – 3x – 7 \Rightarrow f'({x_0}) =  – 3\)

\(\begin{array}{l} \Leftrightarrow 3{x_0}^2 – 10{x_0} =  – 3\\ \Leftrightarrow 3{x_0}^2 – 10{x_0} + 3 = 0\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}{x_0} = 3\\{x_0} = \dfrac{1}{3}\end{array} \right.\end{array}\)

\(\begin{array}{l} + \quad {x_0} = 3 \Rightarrow {y_0} =  – 16;\quad \\ + \quad {x_0} = \dfrac{1}{3} \Rightarrow {y_0} = \dfrac{{40}}{{27}}\end{array}\).

Phương trình tiếp tuyến tại điểm M(3,-16) là:

\(y =  – 3(x – 3) – 16 =  – 3x – 7\)

Phương trình tiếp tuyến tại điểm \(N(\dfrac{1}{3};\dfrac{{40}}{{27}})\)là:

\(y =  – 3(x – \dfrac{1}{3}) + \dfrac{{40}}{{27}} =  – 3x + \dfrac{{67}}{{27}}\)

Vậy phương trình tiếp tuyến của đồ thị (C) là:

\(y =  – 3x + \dfrac{{67}}{{27}}\)

b. Cho hàm số \(y = \dfrac{{x + m}}{{x + 1}}\;\) có đồ thị là \(({C_m})\). Gọi \({k_1}\) là hệ số góc của tiếp tuyến  tại giao điểm của  đồ thị \(({C_m})\)với trục hoành.Gọi \({k_2}\) là hệ số góc của tiếp tuyến với  đồ thị \(({C_m})\) tạiđiểm có hoành độ  x =1 . Tìm tất cả giá trị của tham số m sao cho \(\left| {{k_1} + {k_2}} \right|\) đạt giá trị nhỏ nhất

TXĐ D=R\{-1}.  Ta có \(y = \dfrac{{x + m}}{{x + 1}}\; \Rightarrow y’ = \dfrac{{1 – m}}{{{{(x + 1)}^2}}}\)

Hoành độ giao điểm của  đồ thị \(({C_m})\)với trục hoành là \(x =  – m\)

\(x =  – m \Rightarrow {k_1} = y'( – m) = \dfrac{1}{{1 – m}}\)\(;\quad x = 1 \Rightarrow {k_2} = y'(1) = \dfrac{{1 – m}}{4}\)

Ta có

\(\begin{array}{l}\left| {{k_1} + {k_2}} \right| = \left| {\dfrac{1}{{1 – m}} + \dfrac{{1 – m}}{4}} \right|\\ = \left| {\dfrac{1}{{1 – m}}} \right| + \left| {\dfrac{{1 – m}}{4}} \right|\\ \ge 2\sqrt {\dfrac{1}{{1 – m}}.\dfrac{{1 – m}}{4}}  = 1,\forall m \ne 1\\\end{array}\)

Dấu “=” xảy ra

\(\begin{array}{l} \Leftrightarrow \left| {\dfrac{1}{{1 – m}}} \right| = \left| {\dfrac{{1 – m}}{4}} \right| \\ \Leftrightarrow {(1 – m)^2} = 4 \\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}m =  – 1\\m = 3\end{array} \right.\\\end{array}\)

Câu 4:

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a, tâm O.

Biết \(SA \bot \left( {ABCD} \right)\),\(SA = \dfrac{{a\sqrt 3 }}{3}\). Gọi M là trung điểm của SC.

Đề thi HK2 Toán 11 – Tham khảo số 9 1

a) Chứng minh \(BC \bot SB\)

Ta có \(BC \bot SA\left( {do\;SA \bot \left( {ABCD} \right)} \right)\) (1)  , \(BC \bot AB\) ( do ABCD là hình vuông) (2)

và \(SA,AB \subset \left( {SAB} \right)\) (3).

Từ (1), (2) và (3) suy ra \(BC \bot \left( {SAB} \right) \Rightarrow BC \bot SB\)

( Có thể áp dụng định lí 3 đường vuông góc để chứng minh)

b) Chứng minh \(\left( {BDM} \right) \bot \left( {ABCD} \right)\)

+  Xét 2mp (BDM) và (ABCD), ta có

\(\left. \begin{array}{l}MO\parallel SA\\SA \bot \left( {ABCD} \right)\end{array} \right\} \Rightarrow MO \bot \left( {ABCD} \right)\) (1)

+ Mà \(MO \subset \left( {BDM} \right)\) (2) Từ (1) và (2) suy ra \(\left( {BDM} \right) \bot \left( {ABCD} \right)\).

c) Tính góc giữa đường thẳng SB và mp(SAC).

Ta có SO là hình chiếu của SB lên mp(SAC)

Do đó góc giữa đường thẳng SB và mp(SAC) là \(\widehat {BSO}\).

Xét tam giác vuông SOB, có:\(\sin \widehat {BSO} = \dfrac{{OB}}{{SB}}\). Mà

\(\begin{array}{l}OB = \dfrac{{a\sqrt 2 }}{2},\\ SB = \sqrt {{a^2} + {{(\dfrac{{a\sqrt 3 }}{3})}^2}}  = \dfrac{{2a}}{{\sqrt 3 }}\\ \Rightarrow \sin \widehat {BSO} = \dfrac{{\dfrac{{a\sqrt 2 }}{2}}}{{\dfrac{{2a}}{{\sqrt 3 }}}} = \dfrac{{\sqrt 6 }}{4}\end{array}\)

\( \Rightarrow \widehat {BSO} \approx 37,{5^0}\)

Vậy góc giữa đường thẳng SB và mp(SAC) là: \(\widehat {BSO} \approx 37,{5^0}\)

( Có thể chỉ cần tính và kết luận theo \(\sin \widehat {BSO} = \dfrac{{\sqrt 6 }}{4}\))

Bài liên quan:

  1. ĐỀ THI HK2 MÔN TOÁN THAM KHẢO LỚP 11 – 2025.docx
  2. Đề Luyện tập thi HK2 – Toán 11 – online
  3. 10 ĐỀ THI HK2 KNTT TOÁN K11 2025.rar
  4. Đề ôn tập thi hk2 Toán 11 (mẫu 2025) – CD – 2024 – số 5 file docx
  5. ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ 2 (2023 – 2024) – TOÁN K11 (70 TN – 30 TL) – ĐỀ 3 -.docx
  6. ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ 2 (2023 – 2024) – TOÁN K11 (70 TN – 30 TL) – ĐỀ 2.docx
  7. ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ 2 (2023 – 2024) – TOÁN K11 (70 TN – 30 TL) – ĐỀ 1.docx
  8. Đề ôn tập thi CK2 Toán 11 (mẫu 2025) – KNTT – 2024 – số 9 -.docx
  9. Đề ôn tập thi CK2 Toán 11 (mẫu 2025) – KNTT – 2024 – số 10 -.docx
  10. Đề ôn tập thi CK2 Toán 11 (mẫu 2025) – KNTT – 2024 – số 8 -.docx
  11. Đề ôn tập thi CK2 Toán 11 (mẫu 2025) – KNTT – 2024 – số 5 -.docx
  12. Đề ôn tập thi CK2 Toán 11 (mẫu 2025) – KNTT – 2024 – số 7 -.docx
  13. Đề ôn tập thi CK2 Toán 11 (mẫu 2025) – KNTT – 2024 – số 6 -.docx
  14. Đề ôn tập thi CK2 Toán 11 (mẫu 2025) – CTST – 2024 – số 10 -.docx
  15. Đề ôn tập thi CK2 Toán 11 (mẫu 2025) – CTST – 2024 – số 9 -.docx

Reader Interactions

Để lại một bình luận Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Sidebar chính

MỤC LỤC

  • Học toán lớp 11

Booktoan.com (2015 - 2025) Học Toán online - Giải bài tập môn Toán, Sách giáo khoa, Sách tham khảo và đề thi Toán.
Giới thiệu - Liên hệ - Bản quyền - Sitemap - Quy định - Hướng dẫn.