• Skip to main content
  • Skip to secondary menu
  • Bỏ qua primary sidebar
Sách Toán – Học toán

Sách Toán - Học toán

Giải bài tập Toán từ lớp 1 đến lớp 12, Học toán online và Đề thi toán

  • Môn Toán
  • Học toán
  • Toán 12
  • Sách toán
  • Đề thi
  • Ôn thi THPT Toán
  • Tiện ích Toán
Bạn đang ở:Trang chủ / Giải Vở bài tập Toán 4 – Cánh diều / Giải Vở bài tập Toán lớp 4 (Cánh diều) Bài 11: Luyện tập

Giải Vở bài tập Toán lớp 4 (Cánh diều) Bài 11: Luyện tập

Ngày 15/09/2023 Thuộc chủ đề:Giải Vở bài tập Toán 4 – Cánh diều Tag với:I. Số tự nhiên - VBT TOAN 4 CD

GIẢI CHI TIẾT Vở bài tập Toán lớp 4 (Cánh diều) Bài 11: Luyện tập – CÁNH DIỀU

================

Giải vở bài tập Toán lớp 4 (Cánh diều) Bài 11: Luyện tập

Vở bài tập Toán lớp 4 (Cánh diều) trang 29

Vở bài tập Toán lớp 4 (Cánh diều) trang 29 Bài 1: Thực hiện (theo mẫu):

Vở bài tập Toán lớp 4 (Cánh diều) Cánh diều Bài 11: Luyện tập Vở bài tập Toán lớp 4 (Cánh diều) Cánh diều Bài 11: Luyện tập

Lời giải

Vở bài tập Toán lớp 4 (Cánh diều) Cánh diều Bài 11: Luyện tập Vở bài tập Toán lớp 4 (Cánh diều) Cánh diều Bài 11: Luyện tập

Vở bài tập Toán lớp 4 (Cánh diều) trang 30

Vở bài tập Toán lớp 4 (Cánh diều) trang 30 Bài 2: Viết các số trong bảng sau rồi cho biết mỗi số có bao nhiêu chữ số, mỗi số có bao nhiêu chữ số 0 bằng cách điền vào ô trống:

Vở bài tập Toán lớp 4 (Cánh diều) Cánh diều Bài 11: Luyện tập

Lời giải

Vở bài tập Toán lớp 4 (Cánh diều) Cánh diều Bài 11: Luyện tập

Vở bài tập Toán lớp 4 (Cánh diều) trang 30 Bài 3: Số chẵn, số lẻ

Vở bài tập Toán lớp 4 (Cánh diều) Cánh diều Bài 11: Luyện tập

a) Trong các số 41, 42, 43, 100, 3 015, 60 868, số nào là số chẵn? Số nào là số lẻ?

Trả lời: ………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………..

b) Nhận xét về chữ số tận cùng trong các số lẻ, các số chẵn ở câu a.

Trả lời: ………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………..

c) Đọc thông tin sau rồi lấy ví dụ minh họa:

• Các số có chữ số tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8 thì chia hết cho 2.

• Các số có chữ số tận cùng là 1, 3, 5, 7, 9 thì không chia hết cho 2.

Ví dụ: ………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………….

Lời giải

a)

Số chẵn: 42, 100, 60 868.

Số lẻ: 41, 43, 3 015

b)

Chữ số tận cùng trong các số chẵn ở câu a là: 0, 2, 8

Chữ số tận cùng trong các số lẻ ở câu a là: 1, 3, 5

c)

Các số chia hết cho 2 là 24, 40, 42, 64, 76, 88, 90

Các số không chia hết cho 2 là 21, 43, 45, 67, 79

Vở bài tập Toán lớp 4 (Cánh diều) trang 31

Vở bài tập Toán lớp 4 (Cánh diều) trang 31 Bài 4:

a) Viết số chẵn thích hợp vào ô trống:

280, 282, 284, Vở bài tập Toán lớp 4 (Cánh diều) Cánh diều Bài 11: Luyện tập,290

b) Viết số lẻ thích hợp vào ô trống:

8 167, 8 169, 8 171, Vở bài tập Toán lớp 4 (Cánh diều) Cánh diều Bài 11: Luyện tập, 8 177.

Lời giải:

a) Số chẵn thích hợp là:

280, 282, 284,Vở bài tập Toán lớp 4 (Cánh diều) Cánh diều Bài 11: Luyện tập, 290

a) Số lẻ thích hợp là:

8 167, 8 169, 8 171, Vở bài tập Toán lớp 4 (Cánh diều) Cánh diều Bài 11: Luyện tập, 8 177

Vở bài tập Toán lớp 4 (Cánh diều) trang 31 Bài 5: Viết một số có bốn chữ số rồi đố bạn số đó là số chẵn hay số lẻ.

Vở bài tập Toán lớp 4 (Cánh diều) Cánh diều Bài 11: Luyện tập

Viết lại số em vừa đố bạn và câu trả lời của bạn:

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

Lời giải

Ví dụ:

Bạn A: Đố bạn số 2 024 là số chẵn hay số lẻ?

Bạn B trả lời: Số 2 024 là số chẵn.

Vở bài tập Toán lớp 4 (Cánh diều) trang 31 Bài 5: Em hãy chỉ đường giúp chú mèo tìm được cuộn len bị thất lạc bằng cách đi theo con đường ghi các số chẵn:

Vở bài tập Toán lớp 4 (Cánh diều) Cánh diều Bài 11: Luyện tập

Lời giải

Vở bài tập Toán lớp 4 (Cánh diều) Cánh diều Bài 11: Luyện tập

Vở bài tập Toán lớp 4 (Cánh diều) trang 32

Vở bài tập Toán lớp 4 (Cánh diều) trang 32 Bài 7: Bảng dưới đây cho biết thông tin về dân số của một số tỉnh, thành phố ở nước ta năm 2020:

Vở bài tập Toán lớp 4 (Cánh diều) Cánh diều Bài 11: Luyện tập

a) Em hãy viết số dân của các tỉnh, thành phố đó theo thứ tự tăng dần.

…………….; …………….; …………….; …………….

b) Em hãy làm tròn số dân của các tỉnh, thành phố đó đến hàng trăm nghìn.

…………….; …………….; …………….; …………….

Lời giải

a) Viết số dân của các tỉnh, thành phố đó theo thứ tự tăng dần:

1 169 500; 1 337 600; 1 870 200; 2 580 600.

b) Em hãy làm tròn số dân của các tỉnh, thành phố đó đến hàng trăm nghìn.

Làm tròn dân số tỉnh Thái Bình đến hàng trăm nghìn là 1 900 000.

Làm tròn dân số tỉnh Đà Nẵng đến hàng trăm nghìn là 1 200 000.

Làm tròn dân số tỉnh Bình Dương đến hàng trăm nghìn là 2 600 000.

Làm tròn dân số tỉnh Quảng Ninh đến hàng trăm nghìn là 1 300 000.

Vở bài tập Toán lớp 4 (Cánh diều) trang 32 Bài 8: Em hãy tìm hiểu giá tiền một số đồ vật có giá trị đến triệu đồng, chục triệu đồng, trăm triệu đồng rồi ghi lại.

Ví dụ:

– Chiếc máy tính để bàn có giá khoảng 8 triệu đồng.

– Chiếc tủ lạnh có giá khoảng 23 triệu đồng.

– Chiếc ô tô có giá khoảng 750 triệu đồng.

……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………….

Lời giải

Chiếc xe máy có giá khoảng 40 triệu đồng.

Chiếc ti vi có giá khoảng 25 triệu đồng.

Chiếc điện thoại di dộng có giá khoảng 15 triệu đồng.

Xem thêm lời giải sách bài tập Toán lớp 4 (Cánh diều) sách Cánh diều hay, chi tiết khác:

Bài 10: Làm tròn số đến hàng trăm nghìn

Bài 11: Luyện tập

Bài 12: Số tự nhiên: dãy số tự nhiên

Bài 13: Viết số tự nhiên trong hệ thập phân

Bài 14: Yến, tạ, tấn

=============
THUỘC: GIẢI VỞ BÀI TẬP TOÁN LỚP 4 – CÁNH DIỀU

Bài liên quan:

  1. Giải Vở bài tập Toán lớp 4 (Cánh diều) Bài 25: Bài kiểm tra số 1
  2. Giải Vở bài tập Toán lớp 4 (Cánh diều) Bài 24: Em ôn lại những gì đã học
  3. Giải Vở bài tập Toán lớp 4 (Cánh diều) Bài 23: Luyện tập chung
  4. Giải Vở bài tập Toán lớp 4 (Cánh diều) Bài 22: Hai đường thẳng song song. Vẽ hai đường thẳng song song
  5. Giải Vở bài tập Toán lớp 4 (Cánh diều) Bài 21: Hai đường thẳng vuông góc
  6. Giải Vở bài tập Toán lớp 4 (Cánh diều) Bài 20: Đơn vị đo góc Độ (°)
  7. Giải Vở bài tập Toán lớp 4 (Cánh diều) Bài 19: Góc nhọn, góc tù, góc bẹt
  8. Giải Vở bài tập Toán lớp 4 (Cánh diều) Bài 18: Luyện tập
  9. Giải Vở bài tập Toán lớp 4 (Cánh diều) Bài 17: Bài toán liên quan đến rút về đơn vị
  10. Giải Vở bài tập Toán lớp 4 (Cánh diều) Bài 16: Thế kỉ
  11. Giải Vở bài tập Toán lớp 4 (Cánh diều) Bài 15: Giây
  12. Giải Vở bài tập Toán lớp 4 (Cánh diều) Bài 14: Yến, tạ, tấn
  13. Giải Vở bài tập Toán lớp 4 (Cánh diều) Bài 13: Viết số tự nhiên trong hệ thập phân
  14. Giải Vở bài tập Toán lớp 4 (Cánh diều) Bài 12: Số tự nhiên: dãy số tự nhiên
  15. Giải Vở bài tập Toán lớp 4 (Cánh diều) Bài 10: Làm tròn số đến hàng trăm nghìn

Reader Interactions

Để lại một bình luận Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Sidebar chính

MỤC LỤC

  • Giải Vở Bài tập Toán lớp 4 – CÁNH DIỀU

Booktoan.com (2015 - 2025) Học Toán online - Giải bài tập môn Toán, Sách giáo khoa, Sách tham khảo và đề thi Toán.
Giới thiệu - Liên hệ - Bản quyền - Sitemap - Quy định - Hướng dẫn.