• Skip to main content
  • Skip to secondary menu
  • Bỏ qua primary sidebar
Sách Toán – Học toán

Sách Toán - Học toán

Giải bài tập Toán từ lớp 1 đến lớp 12, Học toán online và Đề thi toán

  • Môn Toán
  • Học toán
  • Toán 12
  • Sách toán
  • Đề thi
  • Ôn thi THPT Toán
  • Tiện ích Toán
Bạn đang ở:Trang chủ / Giải bài tập Toán 9 - Cánh diều / Giải SGK Toán 9 Bài 2 (Sách Cánh diều): Phương trình bậc hai một ẩn

Giải SGK Toán 9 Bài 2 (Sách Cánh diều): Phương trình bậc hai một ẩn

Ngày 25/07/2024 Thuộc chủ đề:Giải bài tập Toán 9 - Cánh diều Tag với:Giải toán 9 tập 2 cánh diều

Giải chi tiết Giải SGK Toán 9 Bài 2 (Sách Cánh diều): Phương trình bậc hai một ẩn – SÁCH GIÁO KHOA TOÁN 9 CÁNH DIỀU – 2024

================

Giải bài tập Toán 9 Bài 2: Phương trình bậc hai một ẩn

Khởi động trang 52 Toán 9 Tập 2:Giả sử khi ném một quả bóng vào rổ, độ cao y (feet) của quả bóng và thời gian x (giây) liên hệ với nhau bởi công thức:

y = –5,8x2+ 11,8x + 7.

(Nguồn: https://askiitians.com)

Khi quả bóng chạm đất, ta có thời gian x thoả mãn phương trình:

–5,8x2+ 11,8x + 7 = 0.

Khởi động trang 52 Toán 9 Tập 2 Cánh diều | Giải Toán 9

Làm thế nào để giải đuợc phuơng trình trên?

Lời giải:

Sau bài học này, chúng ta sẽ giải quyết được câu hỏi trên như sau:

Giải phương trình: –5,8x2+ 11,8x + 7 = 0 với x > 0.

Phương trình có các hệ số a = –5,8; b = 11,8, c = 7,

∆ = 11,82– 4.(–5,8).7 = 301,64 > 0.

Do ∆ > 0 nên phương trình trên có hai nghiệm phân biệt là:

x1=−11,8+301,642⋅−5,8≈−0,5(không thỏa mãn điều kiện x > 0);

x2=−11,8−301,642⋅−5,8≈2,5(thỏa mãn điều kiện x > 0).

Vậy sau khoảng 2,5 giây ném bóng thì quả bóng chạm đất.

I. Định nghĩa

Hoạt động 1 trang 52 Toán 9 Tập 2:Trong bài toán ở phần mở đầu, đối với đa thức –5,8x2+ 11,8x + 7 ở vế trái của phương trình, hãy xác định: bậc; hệ số của x2, hệ số của x và hệ số tự do.

Lời giải:

Đa thức –5,8x2+ 11,8x + 7 ở vế trái của phương trình có bậc là 2; hệ số của x2là –5,8; hệ số của x là 11,8 và hệ số tự do là 7.

Luyện tập 1 trang 52 Toán 9 Tập 2:Cho hai ví dụ về:

a) Phương trình bậc hai ẩn t;

b) Phương trình không phải là phương trình bậc hai một ẩn.

Lời giải:

a) Hai ví dụ về phương trình bậc hai ẩn t:

t2– 2t + 3 = 0; t2+ 1 = 0.

b) Hai ví dụ về phương trình không phải là phương trình bậc hai một ẩn:

0x2– x = 2; x + 1 = 0.

II. Giải phương trình

Hoạt động 2 trang 53 Toán 9 Tập 2:Giải các phương trình:

a) (x – 2)2= 0;

b) (x – 1)2= 9;

c) (x – 3)2= –1.

Lời giải:

a) (x – 2)2= 0

x – 2 = 0

x = 2.

Vậy phương trình đã cho có một nghiệm là x = 2.

b) (x – 1)2= 9

x – 1 = 3 hoặc x – 1 = –3

x = 4 hoặc x = –2.

Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm là x = 4 và x = –2.

c) (x – 3)2= –1.

Vì (x – 3)2≥ 0 với mọi x nên phương trình (x – 3)2= –1 vô nghiệm.

Luyện tập 2 trang 53 Toán 9 Tập 2:Giải phương trình: (x – 4)2= 11.

Lời giải:

Ta có:

(x – 4)2= 11

x−4=11hoặcx−4=−11

x=4+11hoặcx=4−11.

Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm làx=4+11vàx=4−11.

Hoạt động 3 trang 53 Toán 9 Tập 2:Xét phương trình

2x2– 4x – 16 = 0 (1)

Chia hai vế của phương trình (1) cho 2, ta được phương trình:

x2– 2x – 8 = 0 (2)

a) Tìm số thích hợp choHoạt động 3 trang 53 Toán 9 Tập 2 Cánh diều | Giải Toán 9khi biến đổi phương trình (2) về dạng:Hoạt động 3 trang 53 Toán 9 Tập 2 Cánh diều | Giải Toán 9

b) Từ đó, hãy giải phương trình (2).

c) Nêu các nghiệm của phương trình (1).

Lời giải:

a) Ta có:

x2– 2x – 8 = 0

x2– 2x + 1 – 9 = 0

(x – 1)2= 9.

Vậy ta điền được số thích hợp choHoạt động 3 trang 53 Toán 9 Tập 2 Cánh diều | Giải Toán 9như sau:

Hoạt động 3 trang 53 Toán 9 Tập 2 Cánh diều | Giải Toán 9

b) Ta có:

(x – 1)2= 9

x – 1 = 3 hoặc x – 1 = –3

x = 4 hoặc x = –2.

Vậy phương trình (2) có hai nghiệm là x = 4 và x = –2.

c) Vì chia hai vế của phương trình (1) cho số 2 khác 0, ta được phương trình (2) nên nghiệm của phương trình (2) chính là nghiệm của phương trình (1).

Vậy phương trình (1) có hai nghiệm là x = 4 và x = –2.

Luyện tập 3 trang 55 Toán 9 Tập 2:Giải các phương trình:

a) 3x2– x – 0,5 = 0;

b) 4x2+ 10x + 15 = 0;

c)−x2+x−14=0.

Lời giải:

a) 3x2– x – 0,5 = 0

Phương trình có các hệ số a = 3, b = –1, c = –0,5,

∆ = (–1)2– 4.3.(–0,5) = 7 > 0.

Do ∆ > 0 nên phương trình đã cho có 2 nghiệm phân biệt là:

x1=−−1+72⋅3=1+76;x2=−−1−72⋅3=1−76.

b) 4x2+ 10x + 15 = 0

Phương trình có các hệ số a = 4, b = 10, c = 15,

∆ = 102– 4.4.15 = –140 < 0.

Do ∆ < 0 nên phương trình đã cho vô nghiệm.

c)−x2+x−14=0.

Phương trình có các hệ số a = –1, b = 1,c=−14,

Δ=12−4⋅−1⋅−14=0.

Do ∆ = 0 nên phương trình đã cho có nghiệm képx1=x2=−12⋅−1=12.

Hoạt động 4 trang 55 Toán 9 Tập 2:Xét phương trình ax2+ bx + c = 0 (a ≠ 0) với b = 2b’.

a) Đặt ∆’ = b’2– ac. Chứng tỏ rằng ∆ = 4∆’.

b) Xét tính có nghiệm và nêu công thức nghiệm (nếu có) của phương trình trong các trường hợp: ∆’ > 0; ∆’ = 0; ∆’ < 0.

Lời giải:

a) Ta có ∆ = b2– 4ac = (2b’)2– 4ac = 4b’2– 4ac = 4(b’2– ac) = 4∆’.

Vậy ∆ = 4∆’.

b)Trường hợp 1:∆’ > 0 nên 4∆’ > 0 hay ∆ > 0.

Khi đó phương trình có hai nghiệm phân biệt là:

x1=−b+Δ2a=−2b‘+4Δ‘2a=−2b‘+2Δ‘2a=−b‘+Δ‘a;

x1=−b−Δ2a=−2b‘−4Δ‘2a=−2b‘−2Δ‘2a=−b‘−Δ‘a.

Trường hợp 2:∆’ = 0 nên 4∆’ = 0 hay ∆ = 0.

Khi đó phương trình có nghiệm kép là:

x1=x2=−b2a=−2b‘2a=−b‘a.

Trường hợp 3:∆’ < 0 nên 4∆’ < 0 hay ∆ < 0.

Khi đó phương trình vô nghiệm.

Luyện tập 4 trang 56 Toán 9 Tập 2:Giải các phương trình:

a) x2– 6x – 5 = 0;

b) –3x2+ 12x – 35 = 0;

c) –25x2+ 30x – 9 = 0.

Lời giải:

a) x2– 6x – 5 = 0

Phương trình có các hệ số a = 1, b = –6, c = –5. Do b = –6 nên b’ = –3.

Ta có: ∆’ = (–3)2– 1.(–5) = 14 > 0.

Do ∆’ > 0 nên phương trình đã cho có hai nghiệm phân biệt là:

x1=−−3+141=3+14;x2=−−3−141=3−14.

b) –3x2+ 12x – 35 = 0

Phương trình có các hệ số a = –3, b = 12, c = –35. Do b = 12 nên b’ = 6.

Ta có: ∆’ = 62– (–3).(–35) = –69 < 0.

Do ∆’ < 0 nên phương trình đã cho vô nghiệm.

c) –25x2+ 30x – 9 = 0

Phương trình có các hệ số a = –25, b = 30, c = –9. Do b = 30 nên b’ = 15.

Ta có: ∆’ = 152– (–25).(–9) = 0.

Do ∆’ = 0 nên phương trình đã cho có nghiệm képx1=x2=−15−25=35.

III. Ứng dụng của phương trình bậc hai một ẩn

Luyện tập 5 trang 58 Toán 9 Tập 2:Trong bài toán ở phần mở đầu, sau bao lâu thì quả bóng chạm đất?

Lời giải:

Giải phương trình: –5,8x2+ 11,8x + 7 = 0 với x > 0.

Phương trình có các hệ số a = –5,8; b = 11,8, c = 7,

∆ = 11,82– 4.(–5,8).7 = 301,64 > 0.

Do ∆ > 0 nên phương trình trên có hai nghiệm phân biệt là:

x1=−11,8+301,642⋅−5,8≈−0,5(không thỏa mãn điều kiện x > 0);

x2=−11,8−301,642⋅−5,8≈2,5(thỏa mãn điều kiện x > 0).

Vậy sau khoảng 2,5 giây ném bóng thì quả bóng chạm đất.

IV.Sử dụng máy tính cầm tay để tìm nghiệm của phương trình bậc hai một ẩn

Luyện tập 6 trang 59 Toán 9 Tập 2:Sử dụng máy tính cầm tay tìm nghiệm của phương trình bậc hai một ẩn (làm tròn kết quả đến hàng phần mười):

2x2−4x−3=0.

Lời giải:

Sử dụng loại máy tính phù hợp, ấn liên tiếp các phím:

Luyện tập 6 trang 59 Toán 9 Tập 2 Cánh diều | Giải Toán 9

Ta thấy trên màn hình hiện ra (kết quả gần đúng) x­1= 3,209971027.

Ấn tiếp phímLuyện tập 6 trang 59 Toán 9 Tập 2 Cánh diều | Giải Toán 9ta thấy trên màn hình hiện ra (kết quả gần đúng) x2= –0,3815439022.

Vậy nghiệm của phương trình đã cho là x1≈ 3,2; x2≈ –0,4.

Bài tập

Bài 1 trang 59 Toán 9 Tập 2:Trong các phương trình sau, phương trình nào là phương trình bậc hai một ẩn? Đối với những phương trình bậc hai một ẩn đó, xác định hệ số a của x2, hệ số b của x, hệ số tự do c.

a)0,5x2−5x+3=0.

b) 0x2– 0,25x + 6 = 0.

c)−x2+5x=0.

Lời giải:

a) Phương trình0,5x2−5x+3=0là phương trình bậc hai ẩn x, có a = 0,5; b = –5; c =3.

b) Phương trình 0x2– 0,25x + 6 = 0 không phải là phương trình bậc hai một ẩn vì a = 0.

c) Phương trình−x2+5x=0là phương trình bậc hai ẩn x, có a = –1; b =5;c = 0.

Bài 2 trang 59 Toán 9 Tập 2:Chứng minh rằng: Nếu ac < 0 thì phương trình ax2+ bx + c (a ≠ 0) có hai nghiệm phân biệt. Điều ngược lại có đúng hay không? Vì sao?

Lời giải:

⦁ Xét phương trình ax2+ bx + c (a ≠ 0) có ∆ = b2– 4ac.

Theo bài, nếu ac < 0 thì – 4ac > 0.

Mà b2≥ 0 nên b2– 4ac > 0, hay ∆ > 0.

Khi đó, phương trình có hai nghiệm phân biệt.

⦁ Xét phương trình ax2+ bx + c (a ≠ 0) có ∆ = b2– 4ac.

Nếu phương trình có hai nghiệm phân biệt thì ∆ > 0, hay b2– 4ac > 0, suy ra b2> 4ac.

Ta thấy có hai trường hợp xảy ra:

Trường hợp 1: b2> 4ac > 0 thì khi đó ta có ac > 0.

Trường hợp 2: 4ac < 0 thì khi đó ta có ac < 0.

Vậy khẳng định chiều ngược lại là không đúng.

Bài 3 trang 59 Toán 9 Tập 2:Giải các phương trình:

a) x2– x – 5 = 0;

b) 2x2– 0,5x + 0,03 = 0;

c) –16x2+ 8x – 1 = 0;

d) –2x2+ 5x – 4 = 0;

e)15x2−5=0;

g)3x2−2x=0.

Lời giải:

a) x2– x – 5 = 0

Phương trình có các hệ số a = 1, b = –1, c = –5,

∆ = (–1)2– 4.1.(–5) = 21 > 0.

Do ∆ > 0 nên phương trình có hai nghiệm phân biệt là:

x1=−−1+212⋅1=1+212;x2=−−1−212⋅1=1−212.

b) 2x2– 0,5x + 0,03 = 0

Phương trình có các hệ số a = 2; b = –0,5; c = 0,03;

∆ = (–0,5)2– 4.2.0,03 = 0,01 > 0.

Do ∆ > 0 nên phương trình có hai nghiệm phân biệt là:

x1=−−0,5+0,012⋅2=0,5+0,14=0,64=0,15;

x2=−−0,5−0,012⋅2=0,5−0,14=0,44=0,1.

c) –16x2+ 8x – 1 = 0

Phương trình có các hệ số a = –16, b = 8, c = –1. Do b = 8 nên b’ = 4.

Ta có: ∆’ = 42– (–16).(–1) = 0.

Do ∆’ = 0 nên phương trình có nghiệm képx1=x2=−4−16=14.

d) –2x2+ 5x – 4 = 0

Phương trình có các hệ số a = –2, b = 5, c = –4,

∆ = 52– 4.(–2).(–4) = –7 < 0.

Do ∆ < 0 nên phương trình đã cho vô nghiệm.

e)15x2−5=0

Phương trình có các hệ số a =15,b = 0, c = –5. Do b = 0 nên b’ = 0.

Ta có:Δ‘=02−15⋅−5=1>0.

Do ∆’ > 0 nên phương trình có hai nghiệm phân biệt là:

x1=−0+115=5;x2=−0−115=−5.

g)3x2−2x=0

Phương trình có các hệ số a = 3, b =−2,c = 0,

Δ=−22−4⋅3⋅0=2>0.

Do ∆ > 0 nên phương trình có hai nghiệm phân biệt là:

x1=−−2+22⋅3=226=23;

x2=−−2−22⋅3=06=0.

Bài 4 trang 60 Toán 9 Tập 2:Ra đa của một máy bay trực thăng theo dõi chuyển động của một ô tô trong 10 phút, phát hiện rằng tốc độ v (km/h) của ô tô thay đổi phụ thuộc vào thời gian t (phút) bởi công thức v = 3t2– 30t + 135. (Nguồn: Toán 9 – tập 2, NXB Giáo dục Việt Nam, 2020)

a) Tính tốc độ của ô tô khi t = 5.

b) Tính giá trị của t khi tốc độ ô tô bằng 120 km/h (theo đơn vị phút và làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).

Lời giải:

a) Khi t = 5, thay vào công thức v = 3t2– 30t + 135, ta được:

v = 3.52– 30.5 + 135 = 60.

Vậy khi t = 5 thì tốc độ của ô tô là 60 km/h.

b) Khi tốc độ của ô tô bằng 120 km/h, tức là v = 120, thay vào công thức v = 3t2– 30t + 135, ta có:

3t2– 30t + 135 = 120

3t2– 30t + 15 = 0

t2– 10t + 5 = 0.

Phương trình trên có các hệ số a = 1, b = –10, c = 5. Do b = –10 nên b’ = –5.

Ta có: ∆’ = (–5)2– 1.5 = 20 > 0.

Do ∆’ > 0 nên phương trình trên có hai nghiệm phân biệt là:

t1=−−5+201=5+25≈9;

t2=−−5−201=5−25≈1.

Ta thấy cả hai giá trị trên của t đều thỏa mãn điều kiện t > 0.

Vậy khi t ≈ 1 phút và t ≈ 9 phút thì tốc độ của ô tô bằng 120 km/h.

Bài 5 trang 60 Toán 9 Tập 2:Một nhà máy chuyên sản xuất một loại sản phẩm. Năm 2019, nhà máy sản xuất được 5 000 sản phẩm. Do ảnh hưởng của dịch bệnh nên sản lượng của nhà máy trong các năm 2020 và 2021 đều giảm, cụ thể: Số lượng sản phẩm thực tế sản xuất được của năm 2020 giảm x

Lời giải:

Do số lượng sản phẩm thực tế sản xuất được của năm 2020 giảm x

5 000 – 5 000.x

Do số lượng sản phẩm thực tế sản xuất được của năm 2021 giảm x

5 000 – 50x – (5 000 – 50x).x

= 5 000 – 50x – 50x + 0,5x2

= 5 000 – 100x + 0,5x2(sản phẩm).

Do số lượng sản phẩm thực tế sản xuất được của năm 2021 giảm 51

5 000 – 5 000.51

Khi đó, ta có phương trình: 5 000 – 100x + 0,5x2= 2 450.

Giải phương trình:

5 000 – 100x + 0,5x2= 2 450

0,5x2– 100x + 2 550 = 0

x2– 200x + 5 100 = 0.

Phương trình trên có các hệ số a = 1, b = –200, c = 5 100. Do b = –200 nên b’ = –100.

Ta có: ∆’ = (–100)2– 1. 5 100 = 4 900 > 0.

Do ∆’ > 0 nên phương trình có hai nghiệm phân biệt là:

x1=−−100+4  9001=100+70=170;

x2=−−100−4  9001=100−70=30.

Ta thấy chỉ có giá trị x2= 30 thỏa mãn điều kiện vì x

Vậy x = 30 là giá trị cần tìm.

Bài 6 trang 60 Toán 9 Tập 2:Mảnh đất của bác An có dạng hình chữ nhật với chiều dài hơn chiều rộng 10 m. Ở mỗi góc của mảnh đất, bác An đã dành một phần đất có dạng tam giác vuông cân với cạnh góc vuông bằng18chiều rộng của mảnh đất để trồng hoa (Hình 8). Tính chiều rộng mảnh đất đó, biết diện tích còn lại của mảnh đất không tính phần đất trồng hoa là 408 m2.

Bài 6 trang 60 Toán 9 Tập 2 Cánh diều | Giải Toán 9

Lời giải:

Gọi chiều rộng của mảnh đất là x (m) (x > 0).

Chiều dài của mảnh đất là x + 10 (m).

Diện tích mảnh đất hình chữ nhật là: x(x + 10) (m2).

Độ dài cạnh góc vuông của phần đất dạng tam giác vuông cân để trồng hoa là:18(m).

Diện tích mảnh đất trồng hoa là:12⋅18x⋅18x=132x2(m2).

Diện tích phần đất còn lại là:xx+10−132x2(m2).

Theo bài, diện tích còn lại của mảnh đất không tính phần đất trồng hoa là 408 m2nên ta có phương trình:xx+10−132x2=408.

Giải phương trình:

xx+10−132x2=408

x2+10x−132x2=408

32x2+ 320x – x2= 13 056

31x2+ 320x – 13 056 = 0.

Phương trình trên có các hệ số a = 31, b = 320, c = –13 056.

Do b = 320 nên b’ = 160.

Ta có: ∆’ = 1602– 31.(–13 056) = 430 336 > 0.

Do ∆’ > 0 nên phương trình có hai nghiệm phân biệt là:

x1=−160+43033631=−160+65631=16(thỏa mãn điều kiện x > 0);

x2=−160−43033631=−160−65631=−81631(không thỏa mãn điều kiện x > 0).

Vậy chiều rộng của mảnh đất đó là 16 m.

Xem thêm các bài giải bài tập Toán lớp 9 Cánh diềuhay, chi tiết khác:

§1. Hàm số y = ax2(a ≠ 0)

§2. Phương trình bậc hai một ẩn

§3. Định lí Viète

Bài tập cuối chương 7

§1. Đường tròn ngoại tiếp tam giác. Đường tròn nội tiếp tam giác

§2. Tứ giác nội tiếp đường tròn

=============
THUỘC: Giải bài tập Toán 9 – SGK CÁNH DIỀU

Bài liên quan:

  1. Giải SGK Toán 9 (Sách Cánh diều): Thực hành phần mền Geogebra
  2. Giải SGK Toán 9 Chủ đề 3 (Sách Cánh diều): Tạo đồ dùng dạng hình nón, hình trụ
  3. Giải SGK Toán 9 (Sách Cánh diều): Bài tập cuối chương 10
  4. Giải SGK Toán 9 Bài 3 (Sách Cánh diều): Hình cầu
  5. Giải SGK Toán 9 Bài 2 (Sách Cánh diều): Hình nón
  6. Giải SGK Toán 9 Bài 1 (Sách Cánh diều): Hình trụ
  7. Giải SGK Toán 9 (Sách Cánh diều): Bài tập cuối chương 9
  8. Giải SGK Toán 9 Bài 2 (Sách Cánh diều): Phép quay
  9. Giải SGK Toán 9 Bài 1 (Sách Cánh diều): Đa giác đều. Hình đa giác đều trong thực tiễn
  10. Giải SGK Toán 9 (Sách Cánh diều): Bài tập cuối chương 8
  11. Giải SGK Toán 9 Bài 2 (Sách Cánh diều): Tứ giác nội tiếp đường tròn
  12. Giải SGK Toán 9 Bài 1 (Sách Cánh diều): Đường tròn ngoại tiếp tam giác. Đường tròn nội tiếp tam giác
  13. Giải SGK Toán 9 (Sách Cánh diều): Bài tập cuối chương 7
  14. Giải SGK Toán 9 Bài 3 (Sách Cánh diều): Định lí Viète
  15. Giải SGK Toán 9 Bài 1 (Sách Cánh diều): Hàm số y = ax^2(a ≠ 0)

Reader Interactions

Để lại một bình luận Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Sidebar chính

MỤC LỤC

  • Giải sgk Toán 9 – Cánh diều | Tập 1, Tập 2

Booktoan.com (2015 - 2025) Học Toán online - Giải bài tập môn Toán, Sách giáo khoa, Sách tham khảo và đề thi Toán.
Giới thiệu - Liên hệ - Bản quyền - Sitemap - Quy định - Hướng dẫn.