• Skip to main content
  • Skip to secondary menu
  • Bỏ qua primary sidebar
Sách Toán – Học toán

Sách Toán - Học toán

Giải bài tập Toán từ lớp 1 đến lớp 12, Học toán online và Đề thi toán

  • Môn Toán
  • Học toán
  • Sách toán
  • Đề thi
  • Ôn thi THPT Toán
  • Trắc nghiệm Toán 12
  • Máy tính

Giải SBT Bài 3: Phương trình và hệ phương trình bậc nhất nhiều ẩn – Chương 3 – Đại số 10

Đăng ngày: 09/04/2018 Biên tập: admin Thuộc chủ đề:Giải sách bài tập toán 10 - Kết nối Tag với:Giai SBT chuong 3 dai so 10

Bài 3: Phương trình và hệ phương trình bậc nhất nhiều ẩn – Lời giải bài 12 trang 75; bài 13, 14, 15, 16, 17, 18 trang 76 Sách bài tập (SBT) Toán Đại số 10.

Bài 12 trang 75 SBT Toán Đại số 10

Giải các hệ phương trình

a)  \(\left\{ \matrix{5x + 3y = – 7 \hfill \cr 2x – 4y = 6 \hfill \cr} \right.\)

b)  \(\left\{ \matrix{7x + 14y = 17 \hfill \cr 2x + 4y = 5 \hfill \cr} \right.\)

c)  \(\left\{ \matrix{
{2 \over 5}x + {3 \over 7}y = {1 \over 3} \hfill \cr
{5 \over 3}x – {5 \over 7}y = {2 \over 3} \hfill \cr} \right.\)

d)  \(\left\{ \matrix{
– 0,2x + 0,5y = 1,7 \hfill \cr
0,3x – 0,4y = 0,9 \hfill \cr} \right.\)

Trả lời

a)

\(\eqalign{
& \left\{ \matrix{
5x + 3y = – 7 \hfill \cr
2x – 4y = 6 \hfill \cr} \right. \Leftrightarrow \left\{ \matrix{
10x + 6y = – 14 \hfill \cr
10x – 20y = 30 \hfill \cr} \right. \cr
& \Leftrightarrow \left\{ \matrix{
5x + 3y = – 7 \hfill \cr
26y = – 44 \hfill \cr} \right. \Leftrightarrow \left\{ \matrix{
x = – {5 \over {13}} \hfill \cr
y = – {{22} \over {13}} \hfill \cr} \right. \cr} \)

b)

\(\left\{ \matrix{
7x + 14y = 17 \hfill \cr
2x + 4y = 5 \hfill \cr} \right. \Leftrightarrow \left\{ \matrix{
14x + 28y = 34 \hfill \cr
14x + 28y = 35 \hfill \cr} \right. \Rightarrow \) Hệ phương trình vô nghiệm.

c)

\(\eqalign{
& \left\{ \matrix{
{2 \over 5}x + {3 \over 7}y = {1 \over 3} \hfill \cr
{5 \over 3}x – {5 \over 7}y = {2 \over 3} \hfill \cr} \right. \Leftrightarrow \left\{ \matrix{
2x + {{15} \over 7}y = {5 \over 3} \hfill \cr
5x – {{15} \over 7}y = 2 \hfill \cr} \right. \cr
& \Leftrightarrow \left\{ \matrix{
7x = {{11} \over 3} \hfill \cr
2x + {{15} \over 7}y = {5 \over 3} \hfill \cr} \right. \Leftrightarrow \left\{ \matrix{
x = {{11} \over {21}} \hfill \cr
y = {{13} \over {45}} \hfill \cr} \right. \cr} \)

d)

\(\eqalign{
& \left\{ \matrix{
– 0,2x + 0,5y = 1,7 \hfill \cr
0,3x + 0,4y = 0,9 \hfill \cr} \right. \Leftrightarrow \left\{ \matrix{
– 0,6x + 1,5y = 5,1 \hfill \cr
0,6x + 0,8y = 1,8 \hfill \cr} \right. \cr
& \Leftrightarrow \left\{ \matrix{
2,3y = 6,9 \hfill \cr
0,3x + 0,4y = 0,9 \hfill \cr} \right. \Leftrightarrow \left\{ \matrix{
x = – 1 \hfill \cr
y = 3 \hfill \cr} \right. \cr} \)


Bài 13 trang 76 Sách bài tập Đại số lớp 10

Một công ti có 85 xe chở khách gồm hai loại, xe chở được 4 khách và xe chở được 7 khách. Dùng tất cả số xe đó, tối đa công ti chở một lần được 445 khách. Hỏi công ti đó có mấy xe mỗi loại?

Gợi ý:  Gọi x là số xe 4 chỗ, y là số xe 7 chỗ. Điều kiện x và y nguyên dương.

Ta có hệ phương trình.

\(\left\{ \matrix{
x + y = 85 \hfill \cr
4x + 7y = 445 \hfill \cr} \right. = > \left\{ \matrix{
x = 50 \hfill \cr
y = 35 \hfill \cr} \right.\)

(thỏa mãn điều kiện của bài toán).

Vậy công ty có 50 xe 4 chỗ và 35 xe 7 chỗ.


Bài 14 trang 76 SBT Đại số lớp 10

Giải các hệ phương trình

a)  \(\left\{ \matrix{
x – 2y + z = 12 \hfill \cr
2x – y + 3z = 18 \hfill \cr
– 3x + 3y + 2z = – 9 \hfill \cr} \right.\)

b)  \(\left\{ \matrix{
x + y + z = 7 \hfill \cr
3x – 2y + 2z = 5 \hfill \cr
4x – y + 3z = 10 \hfill \cr} \right.\)

Bài làm

a) \(\left\{ \matrix{
x – 2y + z = 12 \hfill \cr
2x – y + 3z = 18 \hfill \cr
– 3x + 3y + 2z = – 9 \hfill \cr} \right. \Leftrightarrow \left\{ \matrix{
x – 2y + z = 12 \hfill \cr
3y + z = – 6 \hfill \cr
6z = 21 \hfill \cr} \right.\)

Đáp số: \((x;y;z) = ({{13} \over 6}; – {{19} \over 6};{7 \over 2})\)

b) \(\left\{ \matrix{
x + y + z = 7 \hfill \cr
3x – 2y + 2z = 5 \hfill \cr
4x – y + 3z = 10 \hfill \cr} \right. \Leftrightarrow \left\{ \matrix{
x + y + z = 7 \hfill \cr
– 5y – z = – 16 \hfill \cr
0y + 0z = – 2 \hfill \cr} \right.\)

Hệ phương trình vô nghiệm.


Bài 15 trang 76 Sách bài tập (SBT) Đại số 10

Giải các hệ phương trình sau bằng máy tính bỏ túi.

a)  \(\left\{ \matrix{
{3 \over 4}x – {7 \over 3}y = {4 \over 5} \hfill \cr
{2 \over 5}x + {2 \over 7}y = {2 \over 9} \hfill \cr} \right.\)

b)  \(\left\{ \matrix{
3,7x + 4,3y = – 2,5 \hfill \cr
– 5,1x + 2,7y = 4,8 \hfill \cr} \right.\)

Gợi ý làm bài

Đáp số: a) \((x;y) = ({{1412} \over {2169}}; – {{161} \over {1205}})\);

b) \((x;y) \approx ( – 0,86;0,16)\)


Bài 16 trang 76

Giải các hệ phương trình sau bằng máy tính bỏ túi

a) \(\left\{ \matrix{
3{x_1} + 4{x_2} – 5{x_3} = 12 \hfill \cr
– 4{x_1} + 2{x_2} + 7{x_3} = 7 \hfill \cr
5{x_1} + 6{x_2} – 4{x_3} = 12 \hfill \cr} \right.\)

b) \(\left\{ \matrix{
0,3x – 4,7y + 2,3z = 4,9 \hfill \cr
– 2,1x + 3,2y + 4,5z = 7,6 \hfill \cr
4,2x + 2,7y + 3,7z = 5,7 \hfill \cr} \right.\)

Đáp số:  a) \(({x_1},{x_2},{x_3}) \approx ( – 2,52;3,2; – 1,35)\);

b) \((x;y;z) \approx ( – 0,29; – 0,22;1,71)\).


Bài 17 trang 76 SBT Toán Đại số lớp 10

Một chủ cửa hàng bán lẻ mang 1 500 000 đồng đến ngân hàng đổi tiền để trả lại cho người mua. Ông ta đổi được tất cả 1 450 đồng tiền xu các loại 2000 đồng, 1000 đồng và 500 đồng. Biết rằng số tiền xu loại 1 000 đồng bằng hai lần hiệu của số tiền xu loại 500 đồng với số tiền xu loại 2000 đồng. Hỏi mỗi loại có bao nhiêu đồng tiền xu?

Bài giải:  Gọi x, y, z lần lượt là số đồng tiền xu loại 2000 đồng, 1000 dồng, 500 đồng.

Điều kiện là x, y, z nguyên dương

Ta có hệ phương trình

\(\eqalign{
& \left\{ \matrix{
x + y + z = 1450 \hfill \cr
2000x + 1000y + 500z = 1500000 \hfill \cr
y = 2(z – x) \hfill \cr} \right. \cr
& \Leftrightarrow \left\{ \matrix{
x + y + z = 1450(1) \hfill \cr
4x + 2y + z = 3000(2) \hfill \cr
2x + y – 2z = 0(3) \hfill \cr} \right. \cr} \)

Trừ từng vế tương ứng của phương trình (2) với phương trình (1) ta được

3x + y = 1550

Cộng từng vế tương ứng của các phương trình (1), (2) và (3) ta có :

7x + 4y = 4450.

Giải hệ gồm hai phương trình (4) và (5) ta được.

x = 350, y = 500.

Thay các giá trị của x, y vào phương trình (1) ta được z = 600.

Vậy cửa hàng đổi được 350 đồng tiền xu loại 2000 đồng, 500 đồng tiền loại 1000 đồng và 600 đồng tiền xu loại 500 đồng.


Bài 18 trang 76 SBT Đại số 10

Tìm giá trị của m để các hệ phương trình sau vô nghiệm

a) \(\left\{ \matrix{
3x + 2y = 9 \hfill \cr
mx – 2y = 2; \hfill \cr} \right.\)

b) \(\left\{ \matrix{
2x – my = 5 \hfill \cr
x + y = 7. \hfill \cr} \right.\)

Bài làm

a) \(\left\{ \matrix{
3x + 2y = 9 \hfill \cr
mx – 2y = 2 \hfill \cr} \right. = > (m + 3)x = 11\)

Phương trình cuối vô nghiệm khi m = -3.

Vậy hệ phương trình đã cho vô nghiệm khi m = -3.

b) \(\left\{ \matrix{
2x – my = 5 \hfill \cr
x + y = 7 \hfill \cr} \right. = > \left\{ \matrix{
2x – my = 5 \hfill \cr
2x + 2y = 14 \hfill \cr} \right. = > (m + 2)y = 9\)

Phương trình cuối vô nghiệm khi m = -2.

Vậy với m =- 2 hệ phương trình đã cho vô nghiệm.

Thuộc chủ đề:Giải sách bài tập toán 10 - Kết nối Tag với:Giai SBT chuong 3 dai so 10

Bài liên quan:

  1. Giải SBT Bài tập ôn tập Chương 3 – Đại số 10
  2. Giải SBT Bài 2: Phương trình quy về phương trình bậc nhất, bậc hai – Chương 3 – Đại số 10
  3. Giải SBT Bài 1: Đại cương về phương trình – Chương 3 – Đại số 10

Reader Interactions

Trả lời Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Sidebar chính

MỤC LỤC

  • Giải Bài Tập sách bài tập (SBT) Toán 10 – Kết nối




Booktoan.com (2015 - 2023) Học Toán online - Giải bài tập môn Toán, Sách giáo khoa, Sách tham khảo và đề thi Toán.
THÔNG TIN:
Giới thiệu - Liên hệ - Bản quyền - Sitemap - Quy định - Hướng dẫn.