• Skip to main content
  • Skip to secondary menu
  • Bỏ qua primary sidebar
Sách Toán – Học toán

Sách Toán - Học toán

Giải bài tập Toán từ lớp 1 đến lớp 12, Học toán online và Đề thi toán

  • Môn Toán
  • Học toán
  • Toán 12
  • Sách toán
  • Đề thi
  • Ôn thi THPT Toán
  • Tiện ích Toán
Bạn đang ở:Trang chủ / Giải bài tập Toán 9 - Chân trời / Giải bài tập Toán 9 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Góc ở tâm, góc nội tiếp

Giải bài tập Toán 9 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Góc ở tâm, góc nội tiếp

Ngày 25/07/2024 Thuộc chủ đề:Giải bài tập Toán 9 - Chân trời Tag với:GIẢI TOÁN 9 CHÂN TRỜI CHƯƠNG 5: ĐƯỜNG TRÒN

Giải chi tiết Giải bài tập Toán 9 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Góc ở tâm, góc nội tiếp – SÁCH GIÁO KHOA TOÁN 9 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO – 2024

================

Giải bài tập Toán 9 Bài 3: Góc ở tâm, góc nội tiếp

Khởi động trang 90 Toán 9 Tập 1:Hình ngôi sao năm cánh trong Hình a được vẽ lại như Hình b. Phần tô màu xanh trên đường tròn từ điểm A đến điểm B được gọi là gì? Làm thế nào để biểu diễn số đo của nó?

Khởi động trang 90 Toán 9 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 9

Lời giải:

Sau bài học này, chúng ta sẽ giải quyết được câu hỏi trên như sau:

Phần tô màu xanh trên đường tròn từ điểm A đến điểm B được gọi là cung nhỏ AB.

Để biểu diễn được số đo của cung nhỏ AB, ta cần tính số đo góc ở tâmAOB^.

Xét đường tròn (O), có 5 góc ở tâm bằng nhau làAOB^,  BOC^,  COD^,  DOE^,  EOA^.

Do đó:AOB^=15⋅360°=72°.

VậysđAB⏜=72°.

1. Góc ở tâm

Khám phá 1 trang 90 Toán 9 Tập 1:Cho hai điểm A, B trên đường tròn (O; R). Nêu nhận xét về đỉnh và cạnh củaAOB^.

Khám phá 1 trang 90 Toán 9 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 9

Lời giải:

XétAOB^,có:

⦁ Đỉnh là O, trùng với tâm của đường tròn (O; R);

⦁ Hai cạnh là OA, OB là bán kính của đường tròn (O; R).

Thực hành 1 trang 90 Toán 9 Tập 1:Tính số đo góc ở tâmEOA^vàAOB^trong Hình 3. Biết AC và BE là hai đường kính của đường tròn (O).

Thực hành 1 trang 90 Toán 9 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 9

Lời giải:

Xét đường tròn (O):

⦁EOA^=BOC^=57°(đối đỉnh);

⦁AOB^=COE^=COD^+DOE^=95°+28°=123°.

Vận dụng 1 trang 91 Toán 9 Tập 1:Tính số đo góc ở tâm được tạo thành khi kim giờ quay:

a) Từ 7 giờ đến 9 giờ;

b) Từ 9 giờ đến 12 giờ.

Lời giải:

Sau 12 giờ, kim giờ sẽ quay được một vòng, ứng với 360°.

Mỗi giờ kim giờ quay được một góc ở tâm có số đo là360°12=30°.

a) Từ 7 giờ đến 9 giờ, kim giờ quay một góc ở tâm có số đo là:9−7⋅30°=60°.

b) Từ 9 giờ đến 12 giờ, kim giờ quay một góc ở tâm có số đo là:12−9⋅30°=90°.

2. Cung, số đo cung

Khám phá 2 trang 91 Toán 9 Tập 1:Vẽ vào vở đường tròn (O) và hai điểm A, B nằm trên (O). Dùng bút chì khác màu tô hai phần của đường tròn được phân chia bởi hai điểm A và B.

Khám phá 2 trang 91 Toán 9 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 9

Lời giải:

Khám phá 2 trang 91 Toán 9 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 9

Khám phá 3 trang 91 Toán 9 Tập 1:Cho OA và OB là hai bán kính vuông góc với nhau của đường tròn (O), C là điểm trên cung nhỏ AB (Hình 7). Ta coi số đo của một cung nhỏ là số đo của góc ở tâm chắn cung đó.

a) Xác định số đo của cung AB.

b) So sánh số đo của hai cungAC⏜vàAB⏜.

Khám phá 3 trang 91 Toán 9 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 9

Lời giải:

a) Số đo của cung AB là số đo củaAOB^và bằng 90°.

b) Ta có số đo của cung AC là số đo củaAOC^.

MàAOC^<AOB^nên số đo của cung AC nhỏ hơn số đo của cung AB.

Thực hành 2 trang 92 Toán 9 Tập 1:Cho đường tròn (O) có hai đường kính AB và CD vuông góc với nhau (Hình 9). Xác định số đo của các cungAB⏜,  AC⏜vàAD⏜.

Thực hành 2 trang 92 Toán 9 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 9

Lời giải:

Vì AB là đường kính nên cung AB là cung nửa đường tròn, do đó

sđAB⏜=180°.

Vì AB và CD là hai đường kính vuông góc với nhau nênAOC^=AOD^=90°.

Do đósđAC⏜=AOC^=90°;  sđAD⏜=AOD^=90°.

Vận dụng 2 trang 92 Toán 9 Tập 1:Xác định số đo cung AB trong hình ngôi sao năm cánh (Hình 10).

Vận dụng 2 trang 92 Toán 9 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 9

Lời giải:

Xét đường tròn (O), có 5 góc ở tâm bằng nhau làAOB^,  BOC^,  COD^,  DOE^,  EOA^.

Do đó:AOB^=15⋅360°=72°.

VậysđAB⏜=72°.

Khám phá 4 trang 92 Toán 9 Tập 1:Trên đường tròn (O), vẽ hai cung nhỏAB⏜,  BC⏜sao choAOB^=18°,  BOC^=32°và tia OB ở giữa hai tia OA, OC (Hình 11). Tính số đo của các cungAB⏜,  BC⏜, AC⏜.

Khám phá 4 trang 92 Toán 9 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 9

Lời giải:

Xét đường tròn (O), ta có:

⦁sđAB⏜=AOB^=18°;

⦁sđBC⏜=BOC^=32°;

⦁sđBC⏜=AOC^=AOB^+BOC^=18°+32°=50°.

Thực hành 3 trang 93 Toán 9 Tập 1:Trên cung AB có số đo 90° của đường tròn (O), lấy điểm M sao cho cung AM có số đo 15°. Tính số đo của cung MB.

Lời giải:

Thực hành 3 trang 93 Toán 9 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 9

Xét đường tròn (O), ta có:sđAB⏜=sđAM⏜+sđMB⏜

Suy rasđMB⏜=sđAB⏜−sđAM⏜=90°−15°=75°.

Vận dụng 3 trang 93 Toán 9 Tập 1:Bạn Hùng làm một cái diều với thân diều là hình tứ giác SAOB sao cho OS là đường phân giác củaAOB^vàASB^=106°.Thanh tre màu xanh lá được uốn cong thành cung AB của đường tròn tâm O và SA, SB là hai tiếp tuyến của (O), (Hình 12). Tính số đo củaAB⏜.

Vận dụng 3 trang 93 Toán 9 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 9

Lời giải:

Vì SA, SB lần lượt là hai tiếp tuyến của (O) tại A, B nên SA ⊥ OA tại A và SB ⊥ OB haySAO^=SBO^=90°.

Xét tứ giác SAOB có:SAO^+AOB^+SBO^+ASB^=360°(tổng các góc của một tam giác).

Suy raAOB^=360°−SAO^+SBO^+ASB^

Do đóAOB^=360°−90°+90°+106°=360°−286°=74°.

3. Góc nội tiếp

Khám phá 5 trang 93 Toán 9 Tập 1:Quan sát Hình 13. Hãy cho biết trong các gócAPB^,  AOB^,  AMB^,  AQB^,góc nào có đỉnh nằm trên đường tròn (O).

Khám phá 5 trang 93 Toán 9 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 9

Lời giải:

Trong các gócAPB^,  AOB^,  AMB^,  AQB^,góc có đỉnh nằm trên đường tròn (O) làAMB^.

Thực hành 4 trang 93 Toán 9 Tập 1:Cho tam giác đều MNP có ba đỉnh nằm trên đường tròn (I). Hãy chỉ ra các góc nội tiếp của đường tròn (I) và tính số đo của các góc nội tiếp đó.

Lời giải:

Thực hành 4 trang 93 Toán 9 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 9

Xét đường tròn (I), ta có các góc nội tiếp đường tròn là:MNP^,  NPM^,  PMN^.

Vì ∆MNP là tam giác đều nênMNP^=NPM^=PMN^=60°.

Vận dụng 4 trang 93 Toán 9 Tập 1:Cho hai điểm E và F nằm trên đường tròn (O). Có bao nhiêu góc nội tiếp chắn cung EF?

Lời giải:

Vận dụng 4 trang 93 Toán 9 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 9

Có vô số góc nội tiếp chắn cung EF vì với mỗi điểm M (khác E và F) nằm trên đường tròn (O) thì ta có một góc nội tiếp.

Khám phá 6 trang 94 Toán 9 Tập 1:Quan sát Hình 15. Ta có góc nội tiếpAMB^chắn cung AB trên đường tròn (O). Cho biếtAOB^=60°.

a) Tính số đoAB⏜.

b) Dùng thước đo góc để tìm số đoAMB^.

c) Có nhận xét gì về hai số đo củaAMB^vàAB⏜?

Khám phá 6 trang 94 Toán 9 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 9

Lời giải:

a) Ta cósđAB⏜=AOB^=60°.

b) Dùng thước đo góc, ta đo đượcAMB^=30°.

c) Nhận xét:AMB^=12sđAB⏜.

Thực hành 5 trang 96 Toán 9 Tập 1:Cho ba điểm A, B, C nằm trên đường tròn (O) sao choAOB^=50°,BOC^=30°,điểm B thuộc cung nhỏ AC. Gọi M, N lần lượt là hai điểm trên hai cung nhỏAB⏜,  AC⏜và chia mỗi cung đó thành hai cung bằng nhau. Tìm số đo các góc sau:

a)BCA^,  BAC^;

b)MBA^,  BAN^.

Lời giải:

Thực hành 5 trang 96 Toán 9 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 9

a) Xét đường tròn (O), ta có:

⦁BCA^vàBOA^lần lượt là góc nội tiếp và góc ở tâm cùng chắn cung AB nênBCA^=12BOA^=12⋅50°=25°.

⦁BCA^vàBOC^lần lượt là góc nội tiếp và góc ở tâm cùng chắn cung BC nênBAC^=12BOC^=12⋅30°=15°.

b) Xét đường tròn (O), ta có điểm B thuộc cung nhỏ AC nên:

sđAC⏜=sđAB⏜+sđBC⏜=AOB^+BOC^=50°+30°=80°.

Vì M, N lần lượt chiaAB⏜,  AC⏜thành hai cung bằng nhau nên:

⦁sđAM⏜=12sđAB⏜=12AOB^=12⋅50°=25°;

⦁sđNC⏜=12sđAC⏜=12AOC^=12⋅80°=40°.

Ta có: điểm B thuộc cung nhỏ CN nên:sđNC⏜=sđBN⏜+sđBC⏜

Suy rasđBN⏜=sđNC⏜−sđBC⏜=40°−30°=10°.

Ta có:

⦁MBA^là góc nội tiếp chắn cung AM nênMBA^=12sđAM⏜=12⋅25°=12,5°;

⦁BAN^là góc nội tiếp chắn cung BN nênBAN^=12sđBN⏜=12⋅10°=5°.

Vận dụng 5 trang 96 Toán 9 Tập 1:Một huấn luyện viên cho cầu thủ tập sút bóng vào cầu môn MN (Hình 20). Nếu bóng được đặt ở điểm X thìMXN^gọi là góc sút từ vị trí X. Hãy so sánh các góc sútMXN^,MYN^,MZN^.

Vận dụng 5 trang 96 Toán 9 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 9

Lời giải:

Xét đường tròn chứa cung MN, ta cóMXN^,MYN^,MZN^là các góc nội tiếp chắn cung MN nênMXN^=MYN^=MZN^.

Vậy các góc sútMXN^,MYN^,MZN^bằng nhau.

Bài tập

Bài 1 trang 97 Toán 9 Tập 1:Cho đường tròn (O; 5 cm) và điểm M sao cho OM = 10 cm. Qua M vẽ hai tiếp tuyến với đường tròn tại A và B. Tính số đo góc ở tâm được tạo bởi hai tia OA và OB.

Lời giải:

Bài 1 trang 97 Toán 9 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 9

Xét đường tròn (O; 5 cm), ta có: MA, MB lần lượt là tiếp tuyến tại A, B của (O) nên MA ⊥ OA tại A (tính chất tiếp tuyến) và OM là tia phân giác củaAOB^(tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau).

Xét ∆OAM vuông tại A, ta có:cosAOM^=OAOM=510=12.

Suy raAOM⏜=600

Do đóAOB^=2AOM^=2⋅60°=120°(do OM là tia phân giác củaAOB^

Vậy số đo góc ở tâm được tạo bởi hai tia OA và OB làAOB^= 1200

Bài 2 trang 97 Toán 9 Tập 1:Cho tam giác đều ABC. Vẽ nửa đường tròn đường kính BC cắt cạnh AB và AC lần lượt tại D và E. Hãy so sánh các cungBD⏜,  DE⏜,  EC⏜.

Lời giải:

Bài 2 trang 97 Toán 9 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 9

Gọi O là trung điểm của BC. Khi đó ta có đường tròn (O) đường kính BC chứa các cung BD, DE, EC.

Vì ∆ABC là tam giác đều nênABC^=ACB^=60°.

Xét ∆OBD có OB = OD (cùng bằng bán kính đường tròn (O) đường kính BC) nên ∆OBD cân tại O.

Lại cóDBO^=60°nên ∆OBD là tam giác đều, suy raBOD^=60°.Khi đósđBD⏜=60°.(1)

Tương tự, ta cũng có ∆OCE là tam giác đều, suy raCOE^=60°.Khi đósđCE⏜=60°.(2)

Ta có BC là đường kính của đường tròn nênBOC^=sđBC⏜=180°.

CóBOC^=BOD^+DOE^+COE^

Suy raDOE^=BOC^−BOD^+COE^

Do đóDOE^=180°−60°+60°=60°.Khi đósđDE⏜=60°.(3)

Từ (1), (2) và (3) ta có:sđBD⏜=sđDE⏜=sđCE⏜=60°.

Do đó các cung BD, DE, EC bằng nhau.

Bài 3 trang 97 Toán 9 Tập 1:Dây cung AB chia đường tròn (O) thành hai cung. Cung lớn có số đo bằng ba lần cung nhỏ.

a) Tính số đo mỗi cung.

b) Chứng minh khoảng cách OH từ tâm O đến dây cung AB có độ dài bằngAB2.

Lời giải:

Bài 3 trang 97 Toán 9 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 9

a) GọiAmB⏜vàAnB⏜lần lượt là cung lớn và cung nhỏ AB.

Theo bài, ta có:sđAmB⏜=3sđAnB⏜.

MàsđAmB⏜+AnB⏜=360°

NênsđAnB⏜+3sđAnB⏜=360°

Hay4sđAnB⏜=360°,suy rasđAnB⏜=90°.

Do đósđAmB⏜=3sđAnB⏜=3⋅90°=270°.

b) Xét ∆OAB có OA = OB (cùng bằng bán kính của đường tròn (O)) nên ∆OAB cân tại O.

Do đó đường cao OH đồng thời là đường trung tuyến của tam giác.

Lại cósđAnB⏜=90°(câu a) nênAOB^=90°.

Khi đó ∆OAB vuông tại O có OH là đường trung tuyến ứng với cạnh huyền AB nênOH=AB2.

Bài 4 trang 97 Toán 9 Tập 1:Kim giờ và kim phút của đồng hồ tạo thành một góc ở tâm có số đo là bao nhiêu vào những thời điểm sau?

a) 2 giờ;

b) 8 giờ;

c) 21 giờ.

Lời giải:

Góc ở tâm tạo bởi hai kim giữa hai số liền nhau là: 360° : 12 = 30°.

a) Vào thời điểm 2 giờ (kim giờ chỉ số 2, kim phút chỉ số 12) thì góc ở tâm tạo thành giữa hai kim đồng hồ là:

2 . 30° = 60°.

b) Vào thời điểm 8 giờ (kim giờ chỉ số 8, kim phút chỉ số 12) thì góc ở tâm tạo thành giữa hai kim đồng hồ là:

4 . 30° = 120°.

c) Vào thời điểm 21 giờ (kim giờ chỉ số 9, kim phút chỉ số 12) thì góc ở tâm tạo thành giữa hai kim đồng hồ là:

3 . 30° = 90°.

Bài 5 trang 97 Toán 9 Tập 1:Cho hai đường tròn đồng tâm (O; R) vàO;R32.Một tiếp tuyến của đường tròn nhỏ cắt đường tròn lớn tại hai điểm A và B. Tính số đo cung AB.

Lời giải:

Bài 5 trang 97 Toán 9 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 9

Gọi H là tiếp điểm của tiếp tuyến của đường tròn nhỏ.

Khi đó, ta có OH ⊥ AB tại H vàOH=R32.

Xét ∆OHB vuông tại H, ta có:cosHOB^=OHOB=R32R=32.

Do đóHOB^=30°.

Xét ∆OAB có OA = OB nên ∆OAB cân tại O, do đó đường cao OH đồng thời là đường phân giác của tam giác,

Suy raAOB^=2HOB^=2⋅30°=60°.

VậysđAB⏜=AOB^=60°.

Bài 6 trang 97 Toán 9 Tập 1:Xác định số đo các cungAB⏜,BC⏜,CA⏜trong mỗi hình vẽ sau.

Bài 6 trang 97 Toán 9 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 9

Lời giải:

– Hình 21a):

Xét ∆ABC cóBAC^+ABC^+ACB^=180°(tổng ba góc của một tam giác).

Suy raACB^=180°−BAC^+ABC^=180°−67°+60°=53°.

Xét đường tròn (O):

⦁ACB^là góc nội tiếp chắn cung AB nênsđAB⏜=2ACB^=2⋅53°=106°.

⦁BAC^là góc nội tiếp chắn cung BC nênsđBC⏜=2BAC^=2⋅67°=134°.

⦁ABC^là góc nội tiếp chắn cung AC nênsđAC⏜=2ABC^=2⋅60°=120°.

– Hình 21b):

Xét ∆OAB có OA = OB nên ∆OAB cân tại O, lại cóOAB^=60°nên ∆OAB đều. Do đóAOB^=60°.

Ta có:AOB^+BOC^+COA^=360°

Suy raBOC^=360°−AOB^+COA^=360°−60°+135°=165°.

Xét đường tròn (O):

⦁sđAB⏜=AOB^=60°.

⦁sđBC⏜=2BOC^=165°.

⦁sđAC⏜=2AOC^=135°.

Bài 7 trang 97 Toán 9 Tập 1:Cho đường tròn (O) có hai đường kính AB, CD vuông góc với nhau. Lấy một điểm M trên cung nhỏ AC rồi vẽ tiếp tuyến với đường tròn (O) tại M. Tiếp tuyến này cắt đường thẳng CD tại S. Chứng minh rằngMSD^=2MBA^.

Lời giải:

Bài 7 trang 97 Toán 9 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 9

Vì SM là tiếp tuyến của đường tròn (O) tại M nên SM ⊥ OM tại M.

Xét ∆SMO vuông tại M cóMSO^+MOS^=90°(1) (tổng hai góc nhọn trong tam giác vuông bằng 90°).

Lại có hai đường kính AB, CD vuông góc với nhau nên AB ⊥ CD tại O, do đóMOA^+MOS^=90°(2)

Từ (1) và (2) suy raMSO^=MOA^.(3)

Xét đường tròn (O),MOA^vàMBA^lần lượt là góc ở tâm và góc nội tiếp cùng chắn cung AB. Do đóMBA^=12MOA^hayMOA^=2MBA^.(4)

Từ (3) và (4) suy raMSO^=2MBA^hayMSD^=2MBA^.

Xem thêm các bài giải bài tập Toán lớp 9 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Bài 2. Tiếp tuyến của đường tròn

Bài 3. Góc ở tâm, góc nội tiếp

Bài 4. Hình quạt tròn và hình vành khuyên

Bài tập cuối chương 5

Hoạt động 1. Làm giác kế đo góc nâng đơn giản

Hoạt động 2. Vẽ đường tròn bằng phần mềm GeoGebra

=============
THUỘC: Giải bài tập Toán 9 – SGK CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

Bài liên quan:

  1. Giải bài tập Toán 9 (Chân trời sáng tạo): Bài tập cuối chương 5 trang 103
  2. Giải bài tập Toán 9 Bài 4 (Chân trời sáng tạo): Hình quạt tròn và hình vành khuyên
  3. Giải bài tập Toán 9 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Tiếp tuyến của đường tròn
  4. Giải bài tập Toán 9 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Đường tròn

Reader Interactions

Để lại một bình luận Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Sidebar chính

MỤC LỤC

  • Giải bài tập Toán 9 Chân trời sáng tạo – Tập 1, Tập 2

Booktoan.com (2015 - 2025) Học Toán online - Giải bài tập môn Toán, Sách giáo khoa, Sách tham khảo và đề thi Toán.
Giới thiệu - Liên hệ - Bản quyền - Sitemap - Quy định - Hướng dẫn.