Câu 1: Trang 42 - sgk toán lớp 5 So sánh hai số thập phân: a) 48,97 và 51,02; b) 96,4 và 96,38; c) 0,7 và 0,65 Hướng dẫn giải: Lưu ý: Muốn so sánh hai số thập phân ta có thể làm như sau: So sánh các phần nguyên của hai số đó như so sánh hai số tự nhiên, số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn Nếu phần nguyên của hai số đó bằng nhau,thì ta so … [Đọc thêm...] vềGiải bài tập So sánh hai số thập phân – toán 5
Giải bài tập Toán 5
Giải bài tập Số thập phân bằng nhau – toán 5
Câu 1: Trang 40 - sgk toán lớp 5 Bỏ các chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân để có các số thập phân viết dưới dạng gọn hơn: a) 7,800; 64,9000; 3,0400 b) 2001,300; 35,020; 100,0100 Hướng dẫn giải: Hướng dẫn: Bài yêu cầu bỏ đi các số "0" bên phải phần thập phân thì những số 0 ở phần thập phân các con đều gạch bỏ. Có 1 số 0 ở cuối thì con gạch 1, có 2 … [Đọc thêm...] vềGiải bài tập Số thập phân bằng nhau – toán 5
Giải bài tập Luyện tập – toán lớp 5 trang 38
Câu 1: Trang 38 - sgk toán lớp 5 a) Chuyển các phân số thập phân sau đây thành hỗn số (theo mẫu): $\frac{162}{10}$, $\frac{734}{10}$, $\frac{5608}{100}$, $\frac{605}{100}$ Mẫu: $\frac{162}{10}= 16\frac{2}{10}$ b) Chuyển các hỗn số của phần a) thành số thập phân (theo mẫu): $16\frac{2}{10}$= 16,2 Hướng dẫn giải: a) chuyển phân số thập phân sang hỗn … [Đọc thêm...] vềGiải bài tập Luyện tập – toán lớp 5 trang 38
Giải bài tập hàng của số thập phân, đọc viết số thập phân – toán 5
Câu 1: Trang 38 - sgk toán lớp 5 Đọc số thập phân, nêu phần nguyên, phần thập phân và giá trị theo vị trí của mỗi chữ số ở từng hàng? a) 2,35 b) 301,80 c) 1942,54 d) 0,032 Hướng dẫn giải: a) 2,35 Phần nguyên: 2 đơn vị Phần thập phân: 3 phần 10; 5 phần trăm Đọc: hai phẩy ba mươi lăm. b) 301,80 Phần nguyên: 3 trăm; 0 chục; 1 đơn vị Phần thập phân: 8 phần mười; … [Đọc thêm...] vềGiải bài tập hàng của số thập phân, đọc viết số thập phân – toán 5
Giải bài tập khái niệm số thập phân (tiếp theo) – Toán 5
Câu 1: Trang 37 - sgk toán lớp 5 Đọc mỗi số thập phân sau: 9,4; 7,98; 25,477; 206,075; 0,307 Hướng dẫn giải: 9,4 đọc là: chín phẩy bốn 7,98 đọc là: bảy phẩy chín mươi tám 25,477 đọc là: hai lăm phẩy bốn trăm bảy mươi bảy 206,075 đọc là: hai trăm linh sáu phẩy bảy mươi lăm. 0,307 đọc là: không phẩy ba trăm linh bảy. =============== Câu 2: Trang 37 - sgk … [Đọc thêm...] vềGiải bài tập khái niệm số thập phân (tiếp theo) – Toán 5
Giải bài tập khái niệm số thập phân – Toán 5
Câu 1: Trang 34 - sgk toán lớp 5 Đọc các phân số thập phân và số thập phân trên các vạch của tia số: Hướng dẫn giải: Ta đọc lần lượt từ trái qua phải: a) Một phần mười (không phẩy một) Hai phần mười (không phẩy hai) Ba phần mười (không phẩy ba) Bốn phần mười (không phẩy bốn) Năm phần mười (không phẩy năm) Sáu phần mười (không phẩy sáu) Bảy phần mười (không … [Đọc thêm...] vềGiải bài tập khái niệm số thập phân – Toán 5
Giải bài tập luyện tập chung – toán 5 trang 32
Câu 1: Trang 32 - sgk toán 5 trang 32 a) 1 gấp bao nhiêu lần $\frac{1}{10}$? b) $\frac{1}{10}$gấp bao nhiêu lần $\frac{1}{100}$ ? c) $\frac{1}{100}$ gấp bao nhiêu lần $\frac{1}{1000}$ ? Hướng dẫn giải: a) 1 gấp $\frac{1}{10}$ số lần là: 1 : $\frac{1}{10}$= 1 x $\frac{10}{1}$= 10 Vậy 1 gấp $\frac{1}{10}$ là 10 lần b) $\frac{1}{10}$gấp $\frac{1}{100}$ số lần … [Đọc thêm...] vềGiải bài tập luyện tập chung – toán 5 trang 32
Giải bài tập luyện tập chung – toán 5 trang 31, 32
Câu 1: Trang 31 - sgk toán lớp 5 Viết các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn: $\frac{32}{35}$, $\frac{18}{35}$, $\frac{31}{35}$, $\frac{28}{35}$ $\frac{2}{3}$, $\frac{3}{4}$, $\frac{5}{6}$, $\frac{1}{12}$ Hướng dẫn giải: Ta sắp xếp các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn như sau: Lưu ý: Những phân số có cùng mẫu số, phân số nào có tử số lớn hơn thì lớn … [Đọc thêm...] vềGiải bài tập luyện tập chung – toán 5 trang 31, 32
Giải bài tập Luyện tập chung – toán 5 trang 31
Câu 1: Trang 31 - sgk toán lớp 5 Để lát nền một căn phòng hình chữ nhật, người ta dùng loại gạch men hình vuông có cạnh 30cm. Hỏi cần bao nhiêu viên gạch để lát kín nền căn phòng đó, biết rằng căn phòng có chiểu rộng 6m, chiều dài 9m ? (Diện tích phần mạch vữa không đáng kể) Hướng dẫn giải: Đổi: 30cm = 3dm Diện tích nền căn phòng là : 9 x 6 = 54 (m2) = 5400dm2 Diện … [Đọc thêm...] vềGiải bài tập Luyện tập chung – toán 5 trang 31
Giải bài tập Luyện tập – toán 5 trang 30
Câu 1: Trang 30 - sgk toán lớp 5 Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là mét vuông : a) 5ha; 2km2 b) 400dm2; 1500dm2; 70 000cm2 c) 26m2 17dm2; 90m2 5dm2; 35dm2. Hướng dẫn giải: $5ha = 50000m^{2}$ $2km^{2}= 2000000m^{2}$ $400dm ^{2}=\frac{400}{100}m^{2} = 4 m^{2}$ $1500dm^{2}= 15m^{2}$ $70000cm^{2}=7 … [Đọc thêm...] vềGiải bài tập Luyện tập – toán 5 trang 30