• Skip to main content
  • Skip to secondary menu
  • Bỏ qua primary sidebar
Sách Toán – Học toán

Sách Toán - Học toán

Giải bài tập Toán từ lớp 1 đến lớp 12, Học toán online và Đề thi toán

  • Môn Toán
  • Học toán
  • Toán 12
  • Sách toán
  • Đề thi
  • Ôn thi THPT Toán
  • Tiện ích Toán
Bạn đang ở:Trang chủ / Giải bài tập Toán 7 – Chân trời / Giải bài tập bài 4: Quy tắc dấu ngoặc và quy tắc chuyển vế (Toán 7 Chân trời)

Giải bài tập bài 4: Quy tắc dấu ngoặc và quy tắc chuyển vế (Toán 7 Chân trời)

Ngày 05/09/2022 Thuộc chủ đề:Giải bài tập Toán 7 – Chân trời Tag với:GBT Chuong 1 Toan 7 - CT

Giải bài tập bài 4: Quy tắc dấu ngoặc và quy tắc chuyển vế (Toán 7 Chân trời)


 

Giải bài 1 trang 24 SGK Toán 7 Chân trời sáng tạo tập 1

Bỏ dấu ngoặc rồi tính:

a) \(\left ( \frac{-3}{7}\right ) + \left ( \frac{5}{6} -\frac{4}{7} \right )\)

b) \(\frac{3}{5} – \left ( \frac{2}{3} +\frac{1}{5} \right )\)

c) \(\left [ \left ( \frac{-1}{3}\right ) + 1 \right ] – \left ( \frac{2}{3} -\frac{1}{5}\right )\)

d) \(1\frac{1}{3} + \left (\frac{2}{3} -\frac{3}{4}  \right ) – \left ( 0,8 + 1\frac{1}{5} \right )\)

Phương pháp giải

Khi bỏ dấu ngoặc, nếu đằng trước dấu ngoặc:

+ Có dấu “+” thì ta bỏ ngoặc và giữ nguyên dấu của tất cả các số hạng trong ngoặc.

\(x + ( y + z – t) = x + y + z – t\)

+ Có dấu “-” thì ta bỏ ngoặc và đổi dấu tất cả các số hạng trong ngoặc.

\(x – ( y + z – t) = x – y – z + t\)

Lời giải chi tiết

\(\begin{array}{l}
a)\left( {\frac{{ – 3}}{7}} \right) + \left( {\frac{5}{6} – \frac{4}{7}} \right)\\
= \left( {\frac{{ – 3}}{7}} \right) + \left( {\frac{{35}}{{42}} – \frac{{24}}{{42}}} \right)\\
= \left( {\frac{{ – 3}}{7}} \right) + \frac{{11}}{{42}}\\
= \left( {\frac{{ – 18}}{{42}}} \right) + \frac{{11}}{{42}}\\
= \frac{{ – 1}}{6}\\
b)\frac{3}{5} – \left( {\frac{2}{3} + \frac{1}{5}} \right)\\
= \frac{3}{5} – \left( {\frac{{10}}{{15}} + \frac{3}{{15}}} \right)\\
= \frac{3}{5} – \frac{{13}}{{15}}\\
= \frac{9}{{15}} – \frac{{13}}{{15}}\\
= \frac{{ – 4}}{{15}}\\
c)\left[ {\left( {\frac{{ – 1}}{3}} \right) + 1} \right] – \left( {\frac{2}{3} – \frac{1}{5}} \right)\\
= \left[ {\left( {\frac{{ – 1}}{3}} \right) + \frac{3}{3}} \right] – \left( {\frac{{10}}{{15}} – \frac{3}{{15}}} \right)\\
= \frac{2}{3} – \frac{7}{{15}}\\
= \frac{{10}}{{15}} – \frac{7}{{15}}\\
= \frac{1}{5}\\
d)1\frac{1}{3} + \left( {\frac{2}{3} – \frac{3}{4}} \right) – \left( {0,8 + 1\frac{1}{5}} \right)\\
= \frac{4}{3} + \left( {\frac{8}{{12}} – \frac{9}{{12}}} \right) – \left( {\frac{4}{5} + \frac{6}{5}} \right)\\
= \frac{4}{3} – \frac{1}{{12}} – 2\\
= \frac{{16}}{{12}} – \frac{1}{{12}} – \frac{{24}}{{12}}\\
=  – \frac{9}{{12}}\\
=  – \frac{3}{4}
\end{array}\)

Giải bài 2 trang 25 SGK Toán 7 Chân trời sáng tạo tập 1

Tính:

a) \(\left( {\frac{3}{4}:1\frac{1}{2}} \right) – \left( {\frac{5}{6}:\frac{1}{3}} \right)\)

b) \(\left[ {\left( {\frac{{ – 1}}{5}} \right):\frac{1}{{10}}} \right] – \frac{5}{7}.\left( {\frac{2}{3} – \frac{1}{5}} \right)\)

c) \(\left( { – 0,4} \right) + 2\frac{2}{5}.{\left[ {\left( {\frac{{ – 2}}{3}} \right) + \frac{1}{2}} \right]^2}\)

d)\(\left\{ {\left[ {{{\left( {\frac{1}{{25}} – 0,6} \right)}^2}:\frac{{49}}{{125}}} \right].\frac{5}{6}} \right\} – \left[ {\left( {\frac{{ – 1}}{3}} \right) + \frac{1}{2}} \right]\)

Phương pháp giải

Thực hiện phép tính theo thứ tự: ( ) =>[ ] => { } . Sau đó đến các phép tính ngoài ngoặc.

Thực hiện phép tính bằng cách đưa các số về dạng phân số rồi quy đồng mẫu các phân số.

Lời giải chi tiết

a)

\(\begin{array}{l}\left( {\frac{3}{4}:1\frac{1}{2}} \right) – \left( {\frac{5}{6}:\frac{1}{3}} \right)\\ = \left( {\frac{3}{4}:\frac{3}{2}} \right) – \left( {\frac{5}{6}.3} \right)\\ = \left( {\frac{3}{4}.\frac{2}{3}} \right) – \frac{5}{2}\\ = \frac{1}{2} – \frac{5}{2}\\ =  – 2.\end{array}\)

b)

\(\begin{array}{l}\left[ {\left( {\frac{{ – 1}}{5}} \right):\frac{1}{{10}}} \right] – \frac{5}{7}.\left( {\frac{2}{3} – \frac{1}{5}} \right)\\ = \left( {\frac{{ – 1}}{5}} \right).10 – \frac{5}{7}.\left( {\frac{{10}}{{15}} – \frac{3}{{15}}} \right)\\ =  – 2 – \frac{5}{7}.\frac{7}{{15}}\\ =  – 2 – \frac{1}{3}\\ = \frac{{ – 6}}{3} – \frac{1}{3}\\ = \frac{{ – 7}}{3}\end{array}\)

c)

\(\begin{array}{l}\left( { – 0,4} \right) + 2\frac{2}{5}.{\left[ {\left( {\frac{{ – 2}}{3}} \right) + \frac{1}{2}} \right]^2}\\ = \left( { – \frac{2}{5}} \right) + \frac{{12}}{5}.{\left[ {\left( {\frac{{ – 4}}{6}} \right) + \frac{3}{6}} \right]^2}\\ = \left( { – \frac{2}{5}} \right) + \frac{{12}}{5}.{\left( {\frac{{ – 1}}{6}} \right)^2}\\ = \left( { – \frac{2}{5}} \right) + \frac{{12}}{5}.\frac{1}{{36}}\\ = \left( { – \frac{2}{5}} \right) + \frac{1}{{15}}\\ = \left( { – \frac{6}{{15}}} \right) + \frac{1}{{15}}\\ = \frac{{ – 5}}{{15}} = \frac{{ – 1}}{3}\end{array}\)

d)

\(\begin{array}{l}\left\{ {\left[ {{{\left( {\frac{1}{{25}} – 0,6} \right)}^2}:\frac{{49}}{{125}}} \right].\frac{5}{6}} \right\} – \left[ {\left( {\frac{{ – 1}}{3}} \right) + \frac{1}{2}} \right]\\ = \left\{ {\left[ {{{\left( {\frac{1}{{25}} – \frac{3}{5}} \right)}^2}.\frac{{125}}{{49}}} \right].\frac{5}{6}} \right\} – \left[ {\left( {\frac{{ – 2}}{6}} \right) + \frac{3}{6}} \right]\\ = \left\{ {\left[ {{{\left( {\frac{{ – 14}}{{25}}} \right)}^2}.\frac{{125}}{{49}}} \right].\frac{5}{6}} \right\} – \frac{1}{6}\\ = \left\{ {\left[ {{{\left( {\frac{{ – 14}}{{25}}} \right)}^2}.\frac{{125}}{{49}}} \right].\frac{5}{6}} \right\} – \frac{1}{6}\\ = \left\{ {\frac{{196}}{{{{25}^2}}}.\frac{{25.5}}{{49}}.\frac{5}{6}} \right\} – \frac{1}{6}\\ = \left( {\frac{{4.49.25.5.5}}{{{{25}^2}.49.6}}} \right) – \frac{1}{6}\\ = \frac{4}{6} – \frac{1}{6} = \frac{3}{6} = \frac{1}{2}\end{array}\)

Giải bài 3 trang 25 SGK Toán 7 Chân trời sáng tạo tập 1

Cho biểu thức: \(A = \left( {2 + \frac{1}{3} – \frac{2}{5}} \right) – \left( {7 – \frac{3}{5} – \frac{4}{3}} \right) – \left( {\frac{1}{5} + \frac{5}{3} – 4} \right).\)

Hãy tính giá trị của A theo hai cách:

a) Tính giá trị của từng biểu thức trong dấu ngoặc trước.

b) Bỏ dấu ngoặc rồi nhóm các số hạng thích hợp.

Phương pháp giải

a) Quy đồng và thực hiện phép tính trong ngoặc.

b) Bỏ dấu ngoặc rồi nhóm các số nguyên với nhau, các phân số có cùng mẫu với nhau và thực hiện phép tính.

Lời giải chi tiết

a)

\(\begin{array}{l}A = \left( {2 + \frac{1}{3} – \frac{2}{5}} \right) – \left( {7 – \frac{3}{5} – \frac{4}{3}} \right) – \left( {\frac{1}{5} + \frac{5}{3} – 4} \right).\\A = \left( {\frac{{30}}{{15}} + \frac{5}{{15}} – \frac{6}{{15}}} \right) – \left( {\frac{{105}}{{15}} – \frac{9}{{15}} – \frac{{20}}{{15}}} \right) – \left( {\frac{3}{{15}} + \frac{{25}}{{15}} – \frac{{60}}{{15}}} \right)\\A = \frac{{29}}{{15}} – \frac{{76}}{{15}} – \left( {\frac{{ – 32}}{{15}}} \right)\\A = \frac{{29}}{{15}} – \frac{{76}}{{15}} + \frac{{32}}{{15}}\\A = \frac{{ – 15}}{{15}}\\A =  – 1\end{array}\)

b)

\(\begin{array}{l}A = \left( {2 + \frac{1}{3} – \frac{2}{5}} \right) – \left( {7 – \frac{3}{5} – \frac{4}{3}} \right) – \left( {\frac{1}{5} + \frac{5}{3} – 4} \right)\\A = 2 + \frac{1}{3} – \frac{2}{5} – 7 + \frac{3}{5} + \frac{4}{3} – \frac{1}{5} – \frac{5}{3} + 4\\A = \left( {2 – 7 + 4} \right) + \left( {\frac{1}{3} + \frac{4}{3} – \frac{5}{3}} \right) + \left( { – \frac{2}{5} + \frac{3}{5} – \frac{1}{5}} \right)\\A =  – 1 + 0 + 0 =  – 1\end{array}\)

Giải bài 4 trang 25 SGK Toán 7 Chân trời sáng tạo tập 1

Tìm x, biết:

a) \(x + \frac{3}{5} = \frac{2}{3};\)

b) \(\frac{3}{7} – x = \frac{2}{5};\)

c) \(\frac{4}{9} – \frac{2}{3}x = \frac{1}{3};\)

d) \(\frac{3}{{10}}x – 1\frac{1}{2} = \left( {\frac{{ – 2}}{7}} \right):\frac{5}{{14}}\)

Phương pháp giải

– Áp dụng quy tắc chuyển vế

– Áp dụng các quy tắc: Muốn tìm thừa số ta lấy tích chia cho thừa số còn lại.

Lời giải chi tiết

a)

\(\begin{array}{l}x + \frac{3}{5} = \frac{2}{3}\\x = \frac{2}{3} – \frac{3}{5}\\x = \frac{{10}}{{15}} – \frac{9}{{15}}\\x = \frac{1}{{15}}\end{array}\)

Vậy \(x = \frac{1}{{15}}\).

b)

\(\begin{array}{l}\frac{3}{7} – x = \frac{2}{5}\\x = \frac{3}{7} – \frac{2}{5}\\x = \frac{{15}}{{35}} – \frac{{14}}{{35}}\\x = \frac{1}{{35}}\end{array}\)

Vậy \(x = \frac{1}{{35}}\).

c)

\(\begin{array}{l}\frac{4}{9} – \frac{2}{3}x = \frac{1}{3}\\\frac{2}{3}x = \frac{4}{9} – \frac{1}{3}\\\frac{2}{3}x = \frac{4}{9} – \frac{3}{9}\\\frac{2}{3}x = \frac{1}{9}\\x = \frac{1}{9}:\frac{2}{3}\\x = \frac{1}{9}.\frac{3}{2}\\x = \frac{1}{6}\end{array}\)

Vậy \(x = \frac{1}{6}\).

d)

\(\begin{array}{l}\frac{3}{{10}}x – 1\frac{1}{2} = \left( {\frac{{ – 2}}{7}} \right):\frac{5}{{14}}\\\frac{3}{{10}}x – \frac{3}{2} = \left( {\frac{{ – 2}}{7}} \right).\frac{{14}}{5}\\\frac{3}{{10}}x – \frac{3}{2} = \frac{{ – 4}}{5}\\\frac{3}{{10}}x = \frac{{ – 4}}{5} + \frac{3}{2}\\\frac{3}{{10}}x = \frac{{ – 8}}{{10}} + \frac{{15}}{{10}}\\\frac{3}{{10}}x = \frac{7}{{10}}\\x = \frac{7}{{10}}:\frac{3}{{10}}\\x = \frac{7}{3}\end{array}\)

Vậy \(x = \frac{7}{3}\).

Giải bài 5 trang 25 SGK Toán 7 Chân trời sáng tạo tập 1

Tìm x, biết:

a) \(\frac{2}{9}:x + \frac{5}{6} = 0,5;\)

b) \(\frac{3}{4} – \left( {x – \frac{2}{3}} \right) = 1\frac{1}{3};\)

c) \(1\frac{1}{4}:\left( {x – \frac{2}{3}} \right) = 0,75;\)

d) \(\left( { – \frac{5}{6}x + \frac{5}{4}} \right):\frac{3}{2} = \frac{4}{3}\).

Phương pháp giải

– Áp dụng quy tắc chuyển vế

– Áp dụng các quy tắc:

+ Muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương

+ Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.

Lời giải chi tiết

a)

\(\begin{array}{l}\frac{2}{9}:x + \frac{5}{6} = 0,5\\\frac{2}{9}:x = \frac{1}{2} – \frac{5}{6}\\\frac{2}{9}:x = \frac{3}{6} – \frac{5}{6}\\\frac{2}{9}:x = \frac{{ – 2}}{6}\\x = \frac{2}{9}:\frac{{ – 2}}{6}\\x = \frac{2}{9}.\frac{{ – 6}}{2}\\x = \frac{{ – 2}}{3}\end{array}\)

Vậy \(x = \frac{{ – 2}}{3}\).

b)

\(\begin{array}{l}\frac{3}{4} – \left( {x – \frac{2}{3}} \right) = 1\frac{1}{3}\\x – \frac{2}{3} = \frac{3}{4} – 1\frac{1}{3}\\x – \frac{2}{3} = \frac{3}{4} – \frac{4}{3}\\x – \frac{2}{3} = \frac{9}{{12}} – \frac{{16}}{{12}}\\x – \frac{2}{3} = \frac{{ – 7}}{{12}}\\x = \frac{{ – 7}}{{12}} + \frac{2}{3}\\x = \frac{{ – 7}}{{12}} + \frac{8}{{12}}\\x = \frac{1}{12}\end{array}\)

Vậy\(x = \frac{1}{12}\).

c)

\(\begin{array}{l}1\frac{1}{4}:\left( {x – \frac{2}{3}} \right) = 0,75\\\frac{5}{4}:\left( {x – \frac{2}{3}} \right) = \frac{3}{4}\\x – \frac{2}{3} = \frac{5}{4}:\frac{3}{4}\\x – \frac{2}{3} = \frac{5}{4}.\frac{4}{3}\\x – \frac{2}{3} = \frac{5}{3}\\x = \frac{5}{3} + \frac{2}{3}\\x = \frac{7}{3}\end{array}\)

Vậy \(x = \frac{7}{3}\).

d)

\(\begin{array}{l}\left( { – \frac{5}{6}x + \frac{5}{4}} \right):\frac{3}{2} = \frac{4}{3}\\ – \frac{5}{6}x + \frac{5}{4} = \frac{4}{3}.\frac{3}{2}\\ – \frac{5}{6}x + \frac{5}{4} = 2\\ – \frac{5}{6}x = 2 – \frac{5}{4}\\ – \frac{5}{6}x = \frac{8}{4} – \frac{5}{4}\\ – \frac{5}{6}x = \frac{3}{4}\\x = \frac{3}{4}:\left( { – \frac{5}{6}} \right)\\x = \frac{3}{4}.\frac{{ – 6}}{5}\\x = \frac{{ – 9}}{{10}}\end{array}\)

Vậy \(x = \frac{{ – 9}}{{10}}\).

Giải bài 6 trang 25 SGK Toán 7 Chân trời sáng tạo tập 1

Tính nhanh:

a) \(\frac{{13}}{{23}}.\frac{7}{{11}} + \frac{{10}}{{23}}.\frac{7}{{11}};\)

b) \(\frac{5}{9}.\frac{{23}}{{11}} – \frac{1}{{11}}.\frac{5}{9} + \frac{5}{9}\)

c) \(\left[ {\left( { – \frac{4}{9}} \right) + \frac{3}{5}} \right]:\frac{{13}}{{17}} + \left( {\frac{2}{5} – \frac{5}{9}} \right):\frac{{13}}{{17}};\)

d) \(\frac{3}{{16}}:\left( {\frac{3}{{22}} – \frac{3}{{11}}} \right) + \frac{3}{{16}}:\left( {\frac{1}{{10}} – \frac{2}{5}} \right)\)

Phương pháp giải

Áp dụng tính chất kết hợp của phép nhân đối với phép cộng : a.c+b.c=a.(b+c)

Lời giải chi tiết

a)

\(\begin{array}{l}\frac{{13}}{{23}}.\frac{7}{{11}} + \frac{{10}}{{23}}.\frac{7}{{11}}\\ = \frac{7}{{11}}\left( {\frac{{13}}{{23}} + \frac{{10}}{{23}}} \right)\\ = \frac{7}{{11}}.1\\ = \frac{7}{{11}}\end{array}\)

b)

\(\begin{array}{l}\frac{5}{9}.\frac{{23}}{{11}} – \frac{1}{{11}}.\frac{5}{9} + \frac{5}{9}\\ = \frac{5}{9}.\left( {\frac{{23}}{{11}} – \frac{1}{{11}} + 1} \right)\\ = \frac{5}{9}.\left( {2 + 1} \right)\\ = \frac{5}{9}.3 = \frac{5}{3}\end{array}\)

c)

\(\begin{array}{l}\left[ {\left( { – \frac{4}{9} + \frac{3}{5}} \right):\frac{{13}}{{17}}} \right] + \left( {\frac{2}{5} – \frac{5}{9}} \right):\frac{{13}}{{17}}\\ = \left( { – \frac{4}{9} + \frac{3}{5}} \right).\frac{{17}}{{13}} + \left( {\frac{2}{5} – \frac{5}{9}} \right).\frac{{17}}{{13}}\\ = \frac{{17}}{{13}}.\left( { – \frac{4}{9} + \frac{3}{5} + \frac{2}{5} – \frac{5}{9}} \right)\\ = \frac{{17}}{{13}}.\left[ {\left( { – \frac{4}{9} – \frac{5}{9}} \right) + \left( {\frac{3}{5} + \frac{2}{5}} \right)} \right]\\ = \frac{{17}}{{13}}.\left( { – 1 + 1} \right)\\ = \frac{{17}}{{13}}.0 = 0\end{array}\)

d)

\(\begin{array}{l}\frac{3}{{16}}:\left( {\frac{3}{{22}} – \frac{3}{{11}}} \right) + \frac{3}{{16}}:\left( {\frac{1}{{10}} – \frac{2}{5}} \right)\\ = \frac{3}{{16}}:\left( {\frac{3}{{22}} – \frac{6}{{22}}} \right) + \frac{3}{{16}}:\left( {\frac{1}{{10}} – \frac{4}{{10}}} \right)\\ = \frac{3}{{16}}:\frac{{ – 3}}{{22}} + \frac{3}{{16}}:\frac{{ – 3}}{{10}}\\ = \frac{3}{{16}}.\frac{{ – 22}}{3} + \frac{3}{{16}}.\frac{{ – 10}}{3}\\ = \frac{3}{{16}}.\left( {\frac{{ – 22}}{3} + \frac{{ – 10}}{3}} \right)\\ = \frac{3}{{16}}.\frac{{ – 32}}{3}\\ =  – 2\end{array}\)

Bài liên quan:

  1. Giải bài tập Cuối chương 1 (Toán 7 Chân trời)
  2. Giải bài tập bài 3: Lũy thừa của một số hữu tỉ (Toán 7 Chân trời)
  3. Giải bài tập bài 2: Các phép tính với số hữu tỉ (Toán 7 Chân trời)
  4. Giải bài tập bài 1: Tập hợp các số hữu tỉ (Toán 7 Chân trời)

Reader Interactions

Để lại một bình luận Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Sidebar chính

MỤC LỤC

  • Giải bài tập Toán lớp 7 – Sách Chân trời

Booktoan.com (2015 - 2025) Học Toán online - Giải bài tập môn Toán, Sách giáo khoa, Sách tham khảo và đề thi Toán.
Giới thiệu - Liên hệ - Bản quyền - Sitemap - Quy định - Hướng dẫn.