• Skip to main content
  • Skip to secondary menu
  • Bỏ qua primary sidebar
Sách Toán – Học toán

Sách Toán - Học toán

Giải bài tập Toán từ lớp 1 đến lớp 12, Học toán online và Đề thi toán

  • Môn Toán
  • Học toán
  • Toán 12
  • Sách toán
  • Đề thi
  • Ôn thi THPT Toán
  • Tiện ích Toán
Bạn đang ở:Trang chủ / Giải bài tập Toán 10 – Chân trời / Giải bài tập Bài 1: Giá trị lượng giác của một góc từ 0˚ đến 180˚ (Chân trời)

Giải bài tập Bài 1: Giá trị lượng giác của một góc từ 0˚ đến 180˚ (Chân trời)

Ngày 07/08/2022 Thuộc chủ đề:Giải bài tập Toán 10 – Chân trời Tag với:GBT Chương 4 Toan 10 - CT

Giải bài tập Bài 1: Giá trị lượng giác của một góc từ 0˚ đến 180˚ (Chân trời)

Giải bài tập Bài 1: Giá trị lượng giác của một góc từ 0˚ đến 180˚ (Chân trời)

==================

Giải bài 1 trang 65 SGK Toán 10 CTST

Cho biết \(\sin {30^o} = \frac{1}{2};\sin {60^o} = \frac{{\sqrt 3 }}{2};\tan {45^o} = 1.\) Sử dụng mối liên hệ giữa các giá trị lượng giác của hai góc bù nhau, phụ nhau để tính giá trị của \(E = 2\cos {30^o} + \sin {150^o} + \tan {135^o}.\)

Hướng dẫn giải chi tiết Bài 1

Phương pháp giải

\(\begin{array}{l}\cos {30^o} = \sin \left( {{{90}^o} – {{30}^o}} \right) = \sin {60^o}\\\sin {150^o} = \sin \left( {{{180}^o} – {{150}^o}} \right) = \sin {30^o}\\\tan {135^o} =  – \tan \left( {{{180}^o} – {{135}^o}} \right) =  – \tan {45^o}\end{array}\)

Lời giải chi tiết

Ta có:

\(\begin{array}{l}\cos {30^o} = \sin \left( {{{90}^o} – {{30}^o}} \right) = \sin {60^o} = \frac{{\sqrt 3 }}{2};\\\sin {150^o} = \sin \left( {{{180}^o} – {{150}^o}} \right) = \sin {30^o} = \frac{1}{2};\\\tan {135^o} =  – \tan \left( {{{180}^o} – {{135}^o}} \right) =  – \tan {45^o} =  – 1\end{array}\)

\( \Rightarrow E = 2.\frac{{\sqrt 3 }}{2} + \frac{1}{2} – 1 = \sqrt 3  – \frac{1}{2}.\)

==========

Giải bài 2 trang 65 SGK Toán 10 CTST

Chứng minh các hệ thức sau:

a) \(\sin {20^o} = \sin {160^o}\)

b) \(\cos {50^o} =  – \cos {130^o}\)

Hướng dẫn giải chi tiết Bài 2

Phương pháp giải

\(\begin{array}{l}\sin \left( {{{180}^o} – \alpha } \right) = \sin \alpha \\\cos \left( {{{180}^o} – \alpha } \right) =  – \cos \alpha \end{array}\)\(({0^o} \le \alpha  \le {180^o})\)

Lời giải chi tiết

a)

\(\sin {20^o} = \sin \left( {{{180}^o} – {{160}^o}} \right) = \sin {160^o}\)

b)

\(\cos {50^o} = \cos \;({180^o} – {130^o}) =  – \cos {130^o}\)

=============

Giải bài 3 trang 65 SGK Toán 10 CTST

Tìm góc \(\alpha \;\;({0^o} \le \alpha  \le {180^o})\) trong mỗi trường hợp sau:

a) \(\cos \alpha  =  – \frac{{\sqrt 2 }}{2}\)

b) \(\sin \alpha  = 0\)

c) \(\tan \alpha  = 1\)

d) \(\cot \alpha \) không xác định.

Hướng dẫn giải chi tiết Bài 3

Phương pháp giải

Sử dụng bảng giá trị lượng giác của một số góc đặc biệt để tìm góc.

Giải bài tập Bài 1: Giá trị lượng giác của một góc từ 0˚ đến 180˚ (Chân trời)

Lời giải chi tiết

a) Sử dụng bảng giá trị lượng giác của các góc đặc biệt, hàng \(\cos \alpha \) ta có:

\(\cos \alpha  = \frac{{ – \sqrt 2 }}{2}\) với \(\alpha  = {135^o}\)

b) Sử dụng bảng giá trị lượng giác của các góc đặc biệt, hàng \(\sin \alpha \) ta có:

\(\sin \alpha  = 0\) với \(\alpha  = {0^o}\) và \(\alpha  = {180^o}\)

c) Sử dụng bảng giá trị lượng giác của các góc đặc biệt, hàng \(\tan \alpha \) ta có:

\(\tan \alpha  = 1\) với \(\alpha  = {45^o}\)

d) Sử dụng bảng giá trị lượng giác của các góc đặc biệt, hàng \(\cot \alpha \) ta có:

\(\cot \alpha \) không xác định với \(\alpha  = {0^o}\)

============

Giải bài 4 trang 65 SGK Toán 10 CTST

Cho tam giác ABC. Chứng minh rằng:

a) \(\sin A = \sin \;(B + C)\)

b) \(\cos A =  – \cos \;(B + C)\)

Hướng dẫn giải chi tiết Bài 4

Phương pháp giải

\(\begin{array}{l}\sin \left( {{{180}^o} – A} \right) = \sin A\\\cos \left( {{{180}^o} – A} \right) =  – \cos A\end{array}\)\(({0^o} \le \widehat A \le {180^o})\)

Lời giải chi tiết

a)

\(\sin (B + C) = \sin \left( {{{180}^o} – A} \right) = \sin A\)

Vậy \(\sin A = \sin \;(B + C)\)

b)

\(\cos (B + C) = \cos \left( {{{180}^o} – A} \right) =  – \cos A\)

Vậy \(\cos A =  – \cos \;(B + C)\)

==============

Giải bài 5 trang 65 SGK Toán 10 CTST

Chứng minh rằng với mọi góc \(\alpha \;\;({0^o} \le \alpha  \le {180^o})\), ta đều có:

a) \({\cos ^2}\alpha  + {\sin ^2}\alpha  = 1\)

b) \(\tan \alpha .\cot \alpha  = 1\;({0^o} < \alpha  < {180^o},\alpha  \ne {90^o})\)

c) \(1 + {\tan ^2}\alpha  = \frac{1}{{{{\cos }^2}\alpha }}\;(\alpha  \ne {90^o})\)

d) \(1 + {\cot ^2}\alpha  = \frac{1}{{{{\sin }^2}\alpha }}\;({0^o} < \alpha  < {180^o})\)

Hướng dẫn giải chi tiết Bài 5

Phương pháp giải

Lấy điểm M trên nửa đường tròn đơn vị sao cho \(\alpha  = \widehat {xOM}\)

Giải bài tập Bài 1: Giá trị lượng giác của một góc từ 0˚ đến 180˚ (Chân trời)

\(\sin \alpha  = \frac{{MH}}{{OM}};\;\cos \alpha  = \frac{{OH}}{{OM}};\;\tan \alpha  = \frac{{\sin \alpha }}{{\cos \alpha }};\;\cot \alpha  = \frac{{\cos \alpha }}{{\sin \alpha }}.\)

Lời giải chi tiết

a)

Trên nửa đường tròn đơn vị, lấy điểm M sao cho \(\widehat {xOM} = \alpha \)

Gọi H, K lần lượt là các hình chiếu vuông góc của M trên Ox, Oy.

Giải bài tập Bài 1: Giá trị lượng giác của một góc từ 0˚ đến 180˚ (Chân trời)

Ta có: tam giác vuông OHM vuông tại H và \(\alpha  = \widehat {xOM}\)

Do đó: \(\sin \alpha  = \frac{{MH}}{{OM}} = MH;\;\cos \alpha  = \frac{{OH}}{{OM}} = OH.\)

\( \Rightarrow {\cos ^2}\alpha  + {\sin ^2}\alpha  = O{H^2} + M{H^2} = O{M^2} = 1\)

b)

Ta có:

\(\begin{array}{l}\;\tan \alpha  = \frac{{\sin \alpha }}{{\cos \alpha }};\;\cot \alpha  = \frac{{\cos \alpha }}{{\sin \alpha }}.\\ \Rightarrow \;\tan \alpha .\cot \alpha  = \frac{{\sin \alpha }}{{\cos \alpha }}.\frac{{\cos \alpha }}{{\sin \alpha }} = 1\end{array}\)

c)

Với \(\alpha  \ne {90^o}\) ta có:

\(\begin{array}{l}\;\tan \alpha  = \frac{{\sin \alpha }}{{\cos \alpha }};\;\\ \Rightarrow \;1 + {\tan ^2}\alpha  = 1 + \frac{{{{\sin }^2}\alpha }}{{{{\cos }^2}\alpha }} = \frac{{{{\sin }^2}\alpha  + {{\cos }^2}\alpha }}{{{{\cos }^2}\alpha }} = \frac{1}{{{{\cos }^2}\alpha }}\;\end{array}\)

d)

Ta có:

\(\begin{array}{l}\cot \alpha  = \frac{{\cos \alpha }}{{\sin \alpha }};\;\\ \Rightarrow \;1 + {\cot ^2}\alpha  = 1 + \frac{{{{\cos }^2}\alpha }}{{{{\sin }^2}\alpha }} = \frac{{{{\sin }^2}\alpha  + {{\cos }^2}\alpha }}{{{{\sin }^2}\alpha }} = \frac{1}{{{{\sin }^2}\alpha }}\;\end{array}\)

=============

Giải bài 6 trang 65 SGK Toán 10 CTST

Cho góc \(\alpha \) với \(\cos \alpha  =  – \frac{{\sqrt 2 }}{2}.\) Tính giá trị của biểu thức \(A = 2{\sin ^2}\alpha  + 5{\cos ^2}\alpha .\)

Hướng dẫn giải chi tiết Bài 6

Phương pháp giải

Sử dụng đẳng thức \({\cos ^2}\alpha  + {\sin ^2}\alpha  = 1\)

Lời giải chi tiết

Ta có: \(A = 2{\sin ^2}\alpha  + 5{\cos ^2}\alpha  = 2({\sin ^2}\alpha  + {\cos ^2}\alpha ) + 3{\cos ^2}\alpha \)

Mà \({\cos ^2}\alpha  + {\sin ^2}\alpha  = 1;\cos \alpha  =  – \frac{{\sqrt 2 }}{2}.\)

\( \Rightarrow A = 2 + 3.{\left( { – \frac{{\sqrt 2 }}{2}} \right)^2} = 2 + 3.\frac{1}{2} = \frac{7}{2}.\)

============

Giải bài 7 trang 65 SGK Toán 10 CTST

Dùng máy tính cầm tay, hãy thực hiện các yên cầu dưới đây:

a) Tính \(\sin {168^o}45’33”;\cos {17^o}22’35”;\tan {156^o}26’39”;\cot {56^o}36’42”.\)

b) Tìm \(\alpha \;({0^o} \le \alpha  \le {180^o}),\)trong các trường hợp sau:

i) \(\sin \alpha  = 0,862.\)

ii) \(\cos \alpha  =  – 0,567.\)

iii) \(\tan \alpha  = 0,334.\)

Hướng dẫn giải chi tiết Bài 7

Phương pháp giải

a) Để tính \(\sin {168^o}45’33”\), bấm liên tiếp các phím:

Giải bài tập Bài 1: Giá trị lượng giác của một góc từ 0˚ đến 180˚ (Chân trời)

Để tính \(\cot {56^o}36’42”\) ta tính \(1:\tan {56^o}36’42”\).

b) Để tìm \(\alpha \) biết \(\sin \alpha  = 0,862\), bấm liên tiếp các phím:

Giải bài tập Bài 1: Giá trị lượng giác của một góc từ 0˚ đến 180˚ (Chân trời)

Lời giải chi tiết

a)

\(\begin{array}{l}\sin {168^o}45’33” = 0,195;\\\cos {17^o}22’35” = 0,954;\\\tan {156^o}26’39” =  – 0,436;\\\cot {56^o}36’42” = 0,659\end{array}\)

b)

i) \(\alpha  = {59^o}32’30,8”.\)

ii) \(\alpha  = {124^o}32’28,65”.\)

iii) \(\alpha  = {18^o}28’9,55”.\)

Bài liên quan:

  1. Giải bài tập Cuối chương 4 – Toán 10 (Chân trời)
  2. Giải bài tập Bài 3: Giải tam giác và ứng dụng thực tế (Chân trời)
  3. Giải bài tập Bài 2: Định lí cosin và định lí sin (Chân trời)

Reader Interactions

Để lại một bình luận Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Sidebar chính

MỤC LỤC

  • Giải bài tập Toán lớp 10 – Sách Chân trời

Booktoan.com (2015 - 2025) Học Toán online - Giải bài tập môn Toán, Sách giáo khoa, Sách tham khảo và đề thi Toán.
Giới thiệu - Liên hệ - Bản quyền - Sitemap - Quy định - Hướng dẫn.