• Skip to main content
  • Skip to secondary menu
  • Bỏ qua primary sidebar
Sách Toán – Học toán

Sách Toán - Học toán

Giải bài tập Toán từ lớp 1 đến lớp 12, Học toán online và Đề thi toán

  • Môn Toán
  • Học toán
  • Toán 12
  • Sách toán
  • Đề thi
  • Ôn thi THPT Toán
  • Tiện ích Toán
Bạn đang ở:Trang chủ / Giải bài tập Toán 6 - Kết nối tri thức / Bài 5: Phép nhân và phép chia số tự nhiên – Toán lớp 6 (Tập 1) – Kết nối tri thức

Bài 5: Phép nhân và phép chia số tự nhiên – Toán lớp 6 (Tập 1) – Kết nối tri thức

Ngày 21/07/2021 Thuộc chủ đề:Giải bài tập Toán 6 - Kết nối tri thức Tag với:CHƯƠNG I: TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN

Giải bài tập SGK Toán 6 – tập 1 – Sách Kết nối tri thức – Bài 5: Phép nhân và phép chia số tự nhiên
============
Bài 5: Phép nhân và phép chia số tự nhiên
Chương
=============

Luyện tập 1: 

a, 834 . 57

b, 603 . 295 

Lời giải:

834 . 57 = 47 538

603 . 295 = 177 885

Vận dụng 1: Giá tiền in một trang giấy khổ A4 là 350 đồng. Hỏi bác Thiệp phải trả bao nhiêu tiền nếu in một tập tài liệu khổ A4 dày 250 trang

Lời giải:

Số tiền mà bác Thiệp phải trả khi in tập tài liệu đó là:

250 . 350 = 87 500 (đồng)

Đáp số: 87 500 đồng

Hoạt động 1: Cho a = 12 và b = 5. Tính a.b và b.a  và so sánh kết quả

Lời giải:

a . b = 12 . 5 = 60

b . a = 5 . 12 = 60

Vậy a . b = b . a 

Hoạt động 2: Tìm số tự nhiên c sao cho (3 . 2) . 5 = 3 . (2 . c)

Lời giải:

Số tự nhiên c phải tìm là 5

Hoạt động 3: Tính và so sánh: 3 . (2 + 5) và 3 . 2 + 3 . 5

Lời giải: 

3 . (2 + 5) = 3 . 7 = 21

3 .2 + 3 . 5 = 6 + 15 = 21

Vậy 3 . (2 + 5) = 3 .2 + 3 . 5

Luyện tập 2: Tính nhẩm 125 . 8001 . 8

Lời giải:

125 . 8001 . 8 = (125 . 8) . 8 001 = 1000 . 8 001 = 8 001 000

Vận dụng 2: Một trường học lên kế hoạch thay tất cả các bóng đèn sợi đốt bình thường bằng bóng đèn LED cho 32 phòng học, mỗi phòng 8 bóng. Nếu mỗi bòng đèn LED có giá 96 000 đồng thì nhà trường phải trả bao nhiêu tiền mua số bóng đèn LED để thay đủ cho tất cả các phong?

Lời giải:

Số bóng đèn cần phải thay tất cả là:

   32 . 8 = 256 (bóng đèn)

Tổng số tiền nhà trường phải trả là:

   96 000 . 256 = 24 576 000 (đồng)
Đáp số: 24 576 000 đồng

Hoạt động 4: Thực hiện phép chia 196 : 7 và 215 : 18

Lời giải:

196 : 7 = 28

215 : 18 = 18 . 11 + 17

Hoạt động 5: Trong hai phép chia trên hãy chỉ ra phép chia hết và phép chia có dư. Trong mỗi trường hợp hãy cho biết số bị chia, số chia, thương và số dư (nếu có)

Lời giải:

Phép chia hết là: 196 : 7 = 28

Số bị chia là 196, số chia là 7, thương là 28

Phép chia có dư là 215 : 18 = 18 . 11 + 17

Số bị chia là 215, số chia là 18, thương là 11 và số dư là 17

Luyện tập 3: Thực hiện các phép chia sau

a, 945 : 45

b, 3 121 : 51

Lời giải:

a) 945 : 45 = 21

b) 3 121 : 51 = 61 (dư 10) 

Vận dụng 3: Mẹ em mua 1 túi 10 kg gạo ngon loại 20 nghìn đồng một kilogam. Hỏi mẹ em phải đưa cho cô bán hàng bao nhiêu tờ 50 nghìn đồng để trả tiền gạo?

Lời giải:

Số tiền mà mẹ phải trả là:

10 . 20 000 = 200 000 (đồng)

Số tờ 50 nghìn đồng mà mẹ phải đưa là:

200 000 : 50 000 = 4 (tờ)

Đáp số: 4 tờ 

Bài tập 1.23:  Thực hiện các phép nhân sau:

a) 951 . 23

b) 47 . 273

c) 845 . 253

d) 1 356 . 125

Lời giải: 

a) 951 . 23 = 21 873

b) 47 . 273 = 12 831

c) 845 . 253 = 213 785

d) 1 356 . 125 = 169 500

Bài tập 1.24:  Tính nhẩm:

a) 125 . 10 

b) 2 021 . 100

c) 1 991 . 25 . 4

d) 3 025 . 125 . 8

Lời giải:

a) 125 . 10 = 1 250

b) 2 021 . 100 = 201 100

c) 1 991 . 25 . 4 = 1 991 . (25 . 4) = 1 991 . 100 = 199 100

d) 3 025 . 125 . 8 = 3 025 . (125 . 8) = 3 025 . 1000 = 3 025 000

Bài tập 1. 25:  Tính nhẩm:

a) 125 . 101  (Hướng dẫn viết 101 = 100 + 1)

b) 21 . 49   (Hướng dẫn viết 49 = 50 – 1)

Lời giải:

a) 125 . 101 = 125 . (100 + 1) = 125 . 100 + 125 . 1 = 12 500 + 125 = 12 625

b) 21 . 49 = 21 . (50 – 1) = 21 . 50 – 21 . 1 = 1 050 – 21 = 1 029

Bài tập 1. 27:  Tìm thương và số dư (nếu có) của các phép chia sau:

a) 1 092 : 91

b) 2 059 : 17

Lời giải:

a) 1 092 : 91 = 12

b) 2 059 : 17 = 121 (dư 2)

Bài tập 1.28:  Tổng điều tra dân số ngày 1 – 4 – 2019, tỉnh Bắc Giang có 1 803 950 người (theo Tổng cục Thống kê). Biết rằng hai lần số dân tỉnh Bắc Giang kém dân số Thanh Hóa 32 228 người. Tính số dân tỉnh Thanh Hóa.

Lời giải:

Số dân tỉnh Thanh Hóa là:

1 803 950 . 2 + 32 228 = 3 640 128 (người)

Đáp số: 3 640 128 người

Bài tập 1.29:  Một Trường trung học cơ sở có 997 học sinh tham sự lễ tổng kết cuối năm. Ban tổ chức đã chuẩn bị những chiếc ghế băng 5 chỗ ngồi. Phải có ít nhất bao nhiêu ghế băng như vậy để tất cả học sinh đều có chỗ ngồi?

Lời giải:

Vì 997 : 5 = 199 (dư 2) nên xếp đủ 199 chiếc ghế và còn thừa 2 học sinh và phải dùng thêm 1 chiếc ghế để có chỗ cho 2 học sinh.

Vậy, cần dùng ít nhất: 199 + 1 = 200 (ghế băng)

Bài tập 1.30:  Một nhà máy dùng ô tô chuyển 1 290 kiện hàng tới một cửa hàng. Nếu mỗi chuyến xe chở được 45 kiện thì phải cần ít nhất bao nhiêu chuyến xe để chuyển hết số kiện hàng trên?

Lời giải:

Vì 1 290 : 45 = 28 (dư 30) nên xếp đủ 28 chuyến xe thì còn dư 30 kiện hàng, và phải dùng thêm 1 chuyến xe nữa để chở hết 30 kiện hàng đó.

Vậy, cần ít nhất là: 28 + 1 = 29 (chuyến)

======

CHƯƠNG:
THƯ MỤC SÁCH: Giải bài tập Toán lớp 6 – Tập 1 – Sách Kết nối tri thức

Bài liên quan:

  1. Bài 2: Cách ghi số tự nhiên – Toán lớp 6 (Tập 1) – Kết nối tri thức
  2. Bài 3: Thứ tự trong tập hợp các số tự nhiên – Toán lớp 6 (Tập 1) – Kết nối tri thức
  3. Bài 4: Phép cộng và phép trừ số tự nhiên – Toán lớp 6 (Tập 1) – Kết nối tri thức
  4. Luyện tập chung trang 20 – Toán lớp 6 (Tập 1) – Kết nối tri thức
  5. Bài 6: Lũy thừa với số mũ tự nhiên – Toán lớp 6 (Tập 1) – Kết nối tri thức
  6. Bài 7: Thứ tự thực hiện các phép tính – Toán lớp 6 (Tập 1) – Kết nối tri thức
  7. Luyện tập chung trang 27 – Toán lớp 6 (Tập 1) – Kết nối tri thức
  8. Bài tập cuối chương I – Toán lớp 6 (Tập 1) – Kết nối tri thức
  9. Bài 1: Tập hợp – Toán lớp 6 (Tập 1) – Kết nối tri thức

Reader Interactions

Để lại một bình luận Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Sidebar chính

MỤC LỤC

  • Giải bài tập Toán lớp 6 – Kết nối tri thức

Booktoan.com (2015 - 2025) Học Toán online - Giải bài tập môn Toán, Sách giáo khoa, Sách tham khảo và đề thi Toán.
Giới thiệu - Liên hệ - Bản quyền - Sitemap - Quy định - Hướng dẫn.