• Skip to main content
  • Skip to secondary menu
  • Bỏ qua primary sidebar
Sách Toán – Học toán

Sách Toán - Học toán

Giải bài tập Toán từ lớp 1 đến lớp 12, Học toán online và Đề thi toán

  • Môn Toán
  • Học toán
  • Toán 12
  • Sách toán
  • Đề thi
  • Ôn thi THPT Toán
  • Tiện ích Toán
Bạn đang ở:Trang chủ / Giải sách bài tập Toán 6 – Chân trời / Bài 3: Phép cộng và phép trừ hai số nguyên – Giải SBT Toán 6 – Sách Chân trời

Bài 3: Phép cộng và phép trừ hai số nguyên – Giải SBT Toán 6 – Sách Chân trời

Ngày 16/08/2021 Thuộc chủ đề:Giải sách bài tập Toán 6 – Chân trời Tag với:CHƯƠNG 2. SỐ NGUYÊN SBT TOAN 6 CHAN TROI

Bài 3: Phép cộng và phép trừ hai số nguyên – Giải SBT Toán lớp 6 – Sách Chân trời sáng tạo

============
Thuộc [Sách chân trời] Giải SBT Toán 6
=============

Bài 1. Không thực hiện phép tính, hãy điền dấu vào bảng sau:

Bài 3: Phép cộng và phép trừ hai số nguyên - Giải SBT Toán 6 - Sách Chân trời 1

Lời giải

Bài 3: Phép cộng và phép trừ hai số nguyên - Giải SBT Toán 6 - Sách Chân trời 2

Bài 2. Điền số thích hợp vào ô trống trong bảng dưới đây:

Bài 3: Phép cộng và phép trừ hai số nguyên - Giải SBT Toán 6 - Sách Chân trời 3

Lời giải

Bài 3: Phép cộng và phép trừ hai số nguyên - Giải SBT Toán 6 - Sách Chân trời 4

Bài 3. Thực hiện các phép tính sau:

a) 73 + 47

b) (-13) + (-29)

c) (-132) + (-255)

d) 175 + (-175)

e) 85 + (-54)

g) (-142) + 122

h) 332 + (-735)

Lời giải

a) 73 + 47 = 120

b) (-13) + (-29) = -42

c) (-132) + (-255) = -387

d) 175 + (-175) = 0

e) 85 + (-54) = 31

g) (-142) + 122 = -20

h) 332 + (-735) = -403

Bài 4. Thực hiện các phép tính sau:

a) 36 – 38

b) 51 – (-49)

c) (-75) – 15

d) 0 – 35

e) (-72) – (-16)

g) 126 – 234

Lời giải

a) 36 – 38 = -2

b) 51 – (-49) = 100

c) (-75) – 15 = -90

d) 0 – 35 = -35

e) (-72) – (-16) = -56

g) 126 – 234 = -108

Bài 5. Bỏ dấu ngoặc rồi tính:

a) (29 + 37 + 13) + (10 – 37 – 13)

b) (79 + 32 – 35) – (69 + 12 – 75)

c) -(-125 + 63 + 57) – (10 – 83 – 37)

Lời giải

a) (29 + 37 + 13) + (10 – 37 – 13)

 = 29 + 37 + 13 + 10 – 37 – 13

 = 37 – 37 + 13 – 13 + 29 + 10

 = 39

b) (79 + 32 – 35) – (69 + 12 – 75)

 = 79 + 32 – 35 – 69 – 12 + 75

 = 79 – 69 + 32 – 12 + 75 – 35

 = 10 + 20 + 40

 = 70

c) -(-125 + 63 + 57) – (10 – 83 – 37)

 = 125 – 63 – 57 – 10 + 83 + 37

 = 125 – 10 + 83 + 37 – 63 – 57

 = 115 + 120 – 120

 = 115

Bài 6. Thực hiện các phép tính sau một cách hợp lí:

a) 434 + (-100) + (-434) + 700

b) 6830 + (-993) + 170 + (-5007)

c) 31 + 32 + 33 + 34 + 35 – 11 – 12 – 13 – 14 – 15

Lời giải

a) 434 + (-100) + (-434) + 700

 = 434 + (-434) + 700 + (-1000)

 = 600

b) 6830 + (-993) + 170 + (-5007)

 = 6830 + 170 + (-993) + (-5007)

 = 1000

c) 31 + 32 + 33 + 34 + 35 – 11 – 12 – 13 – 14 – 15

 = 31 – 11 + 32 – 12 + 33 – 13 + 34 – 14 + 35 – 15

 = 20 + 20 + 20 + 20 + 20

 = 100

Bài 7. Tính nhanh các tổng sau:

a) (67 – 5759) + 5759

b) (-3023) – (765 – 3023)

c) 631 + [587 – (287 + 231)]

d) (-524) – [(467 + 245) – 45]

Lời giải

a) (67 – 5759) + 5759 = 67 – 5759 + 5759 = 67

b) (-3023) – (765 – 3023) = -3023 – 765 + 3023 = -765

c) 631 + [587 – (287 + 231)] = 631 + (587 – 287 – 231)

 = 631 + (300 – 231) 

 = 631 + 300 – 231

 = 400 + 300  

 = 700

d) (-524) – [(467 + 245) – 45]

 = -524 – 476 – 200

 = -1000 – 200

 = -1200

Bài 8. Thủy ngân là một kim loại ở thể lỏng trong điều kiện nhiệt độ thông thường. Nhiệt độ nóng chảy của thủy ngân là -39$^{\circ}$C. Nhiệt độ sôi của thủy ngân là 357$^{\circ}$C. Tính số độ chênh lệch giữa nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy của thủy ngân.

Lời giải

Số độ chênh lệch giữa nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy của thủy ngân là:

357 – (-39) = 396 ($^{\circ}$C)

Bài 9. Vào một buổi trưa nhiệt độ ở New York (Niu Óoc) là -5$^{\circ}$C. Nhiệt độ đêm hôm đó ở New York là bao nhiêu, biết nhiệt độ đêm đó giảm 7$^{\circ}$C?

Lời giải

Nhiệt độ đêm hôm đó là:

-5 – 7 = -12 ($^{\circ}$C)

Bài 10. Tính tổng các số nguyên x thỏa mãn mỗi điều kiện sau:

a) -7

b) -10

c) -12

d) -15 $\leq $ x

Lời giải

a) -7

Do đó tổng các số nguyên thỏa mãn điều kiện là T = 7

Tương tự ta có:

b) -10

c) -12

d) -15 $\leq $ x

Bài 11. Trong bóng đá, nhiều trường hợp để xếp hạng các đội bóng sau một mùa giải, người ta phải tính kết quả của hiệu số bàn thắng – thua. Hãy tính hiệu số bàn thắng – thua của các đội bóng đá nam trong bảng dưới đây:

Bài 3: Phép cộng và phép trừ hai số nguyên - Giải SBT Toán 6 - Sách Chân trời 5

Lời giải

Hiệu số bàn thắng – thua của các đội bóng đá nam được thể hiện trong bảng sau:

Bài 3: Phép cộng và phép trừ hai số nguyên - Giải SBT Toán 6 - Sách Chân trời 6

Bài 12. Hai số nguyên có một chữ số có tổng bằng -9. Hãy tìm hai số đó. Bài toán có bao nhiêu đáp số?

Lời giải

Ta có các số nguyên thỏa mãn đề bài:

(-9) + 0 = -9

(-8) + (-1) = -9

(-7) + (-2) = -9

(-6) + (-3) = -9

(-5) + (-4) = -9

======

Bài liên quan:

  1. Bài tập cuối Chương 2 – Giải SBT Toán 6 – Sách Chân trời
  2. Bài 4: Phép nhân và phép chia hai số nguyên – Giải SBT Toán 6 – Sách Chân trời
  3. Bài 2: Thứ tự trong tập hợp số nguyên – Giải SBT Toán 6 – Sách Chân trời
  4. Bài 1: Số nguyên âm và tập hợp các số nguyên – Giải SBT Toán 6 – Sách Chân trời

Reader Interactions

Để lại một bình luận Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Sidebar chính

MỤC LỤC

  • Giải Sách Bài tập Toán lớp 6 – CHÂN TRỜI

Booktoan.com (2015 - 2025) Học Toán online - Giải bài tập môn Toán, Sách giáo khoa, Sách tham khảo và đề thi Toán.
Giới thiệu - Liên hệ - Bản quyền - Sitemap - Quy định - Hướng dẫn.