• Skip to main content
  • Skip to secondary menu
  • Bỏ qua primary sidebar
Sách Toán – Học toán

Sách Toán - Học toán

Giải bài tập Toán từ lớp 1 đến lớp 12, Học toán online và Đề thi toán

  • Môn Toán
  • Học toán
  • Toán 12
  • Sách toán
  • Đề thi
  • Ôn thi THPT Toán
  • Tiện ích Toán
Bạn đang ở:Trang chủ / Giải sách bài tập Toán 6 – Kết nối / Bài 26: Phép nhân và phép chia phân số – Giải SBT Toán 6 – Sách Kết nối

Bài 26: Phép nhân và phép chia phân số – Giải SBT Toán 6 – Sách Kết nối

Ngày 16/08/2021 Thuộc chủ đề:Giải sách bài tập Toán 6 – Kết nối Tag với:CHUONG 6 VBT TOAN 6 KET NOI

Bài 26: Phép nhân và phép chia phân số – Giải SBT Toán lớp 6 – Sách Kết nối tri thức

============
Thuộc [Sách kết nối] Giải SBT Toán 6
=============

Điền các số thích hợp vào bảng sau (các bài 6.31; 6.32)

Bài 6.31:

Bài 26: Phép nhân và phép chia phân số - Giải SBT Toán 6 - Sách Kết nối 1

Lời giải:

Bài 26: Phép nhân và phép chia phân số - Giải SBT Toán 6 - Sách Kết nối 2

Bài 6.32:

Bài 26: Phép nhân và phép chia phân số - Giải SBT Toán 6 - Sách Kết nối 3

Lời giải:

Bài 26: Phép nhân và phép chia phân số - Giải SBT Toán 6 - Sách Kết nối 4

Bài 6.33: Tính giá trị các biểu thức sau:

a, A = $\frac{-9}{10}.\frac{7}{11}.\frac{10}{9}.(-22)$;

b, B = $\frac{-5}{7}.\frac{6}{13}.\frac{-7}{5}.{-39}$.

Lời giải:

a, A = $\frac{-9}{10}.\frac{7}{11}.\frac{10}{9}.(-22)$

= $(\frac{-9}{10}.\frac{10}{9}).[\frac{7}{11}.(-22)]$

= (-1) . (-14) = 14

b, B = $\frac{-5}{7}.\frac{6}{13}.\frac{-7}{5}.{-39}$

= $(\frac{-5}{7}.\frac{-7}{5}).(\frac{6}{13}.{-39})$

= 1 . 6 . (-3) = 18

Bài 6.34: Người ta ước tính rằng tổng lượng nước trên Trái Đất khoảng  1380 triệu km$^{3}$, trong đó khoảng $\frac{97}{100}$ lượng nước là nước mặn (không uống được) và $\frac{3}{100}$ lượng nước là nước ngọt. Trong $\frac{3}{100}$ lượng nước ngọt thì có khoảng $\frac{2}{3}$ lượng nước này tồn tại ở dạng sông băng và các mũ băng ở các cực, $\frac{1}{3}$ lượng nước này tồn tại ở dạng nước ngầm và bề mặt trái đất. Hãy ước tính lượng nước ngầm và bề mặt trên trái đất.

Lời giải:

Lượng nước ngọt trên trái đất là: 

1 380 000 000 . $\frac{3}{100}$ = 41 400 000 (km$^{3}$)

Lượng nước ngầm và bề mặt Trái Đất là:

41 400 000 . $\frac{1}{3}$ = 13 800 000 (km$^{3}$)

Bài 6.35: Hiện nay, khoảng $\frac{2}{5}$ diện tích đất của Việt Nam được che phủ bởi rừng. Có khoảng $\frac{7}{10}$ diện tích rừng là rừng tự nhiên, còn lại là rừng trồng. Hỏi:

a, Diện tích rừng tự nhiên bằng mấy phần diện tích đất của Việt Nam?

b, Diện tích rừng tự nhiên bằng mấy phần diện tích của rừng trồng?

Lời giải:

a, Tỉ lệ diện tích rừng tự nhiên so với diện tích đất của Việt Nam:

                                  $\frac{2}{5}.\frac{7}{10} = \frac{7}{25}$

b, Tỉ lệ diện tích rừng tự nhiên so với diện tích rừng trồng là:

                                  $\frac{7}{10} : (1 – \frac{7}{10}) = \frac{7}{3}$

Bài 6.36: Tính giá trị của các biểu thức sau:

a, A = $(\frac{2}{3} + \frac{1}{5} – \frac{4}{9}) : (\frac{1}{3} + \frac{2}{5} – \frac{6}{9})$;

b, B = $\frac{1}{2} . \frac{3}{5} + \frac{4}{7} : \frac{4}{5} – \frac{1}{70}$

Lời giải:

a, A = $(\frac{2}{3} + \frac{1}{5} – \frac{4}{9}) : (\frac{1}{3} + \frac{2}{5} – \frac{6}{9})$

= $(\frac{30}{45} + \frac{9}{45} – \frac{20}{45}) : (\frac{15}{45} + \frac{18}{45} – \frac{30}{45})$

= $\frac{19}{45} : \frac{3}{45}$

= $\frac{19}{3}$

b, B = $\frac{1}{2} . \frac{3}{5} + \frac{4}{7} : \frac{4}{5} – \frac{1}{70}$

= $\frac{3}{10} + \frac{4}{7} . \frac{5}{4} – \frac{1}{70}$

= $\frac{3}{10} + \frac{5}{7} – \frac{1}{70}$

= $\frac{21}{70} + \frac{50}{70} – \frac{1}{70}$

= 1

Bài 6.37: Tính một cách hợp lý:

a, A = $\frac{10}{11} + \frac{1}{11} . \frac{3}{11} + \frac{1}{11} . \frac{8}{11}$;

b, B = $\frac{5}{7} . \frac{40}{11} – \frac{5}{11} . \frac{117}{7}$.

Lời giải:

a, A = $\frac{10}{11} + \frac{1}{11} . \frac{3}{11} + \frac{1}{11} . \frac{8}{11}$

= $\frac{10}{11} + \frac{1}{11} . (\frac{3}{11} + \frac{8}{11})$

= $\frac{10}{11} + \frac{1}{11}$

= 1

b, B = $\frac{5}{7} . \frac{40}{11} – \frac{5}{11} . \frac{117}{7}$

= $\frac{5}{7} . (\frac{40}{11} – \frac{117}{11})$

= $\frac{5}{7} . \frac{-77}{11}$

= $\frac{5}{7}$ . (-7) = -5

Bài 6.38: Vào buổi sáng chủ nhật, hai bạn Tuấn và Hà cùng đi bộ quanh hồ Gươm. Lúc 6 giờ 30 phút, bạn Tuấn bắt đầu đi từ đền Ngọc Sơn với vận tốc 4 km/h. Lúc 6 giờ 35 phút, bạn Hà cũng bắt đầu đi từ đền Ngọc Sơn với vận tốc $\frac{9}{2}$ km/h, nhưng theo chiều ngược lại. Hai bạn gặp nhau ở bưu điện Hà Nội lúc 6 giờ 45 phút. Tính độ dài quãng đường đi bộ một vòng quanh hồ Gươm.

Lời giải:

Cho đến lúc gặp nhau: 

+ Tuấn đã đi được: 6 giờ 45 phút – 6 giờ 30 phút = 15 phút = $\frac{1}{4}$ giờ

+ Hà đã đi được: 6 giờ 45 phút – 6 giờ 35 phút = 10 phút = $\frac{1}{6}$ giờ 

Quãng đường Tuấn đi được là: 4 . $\frac{1}{4}$ = 1 (km)

Quãng đường Hà đi được là: $\frac{9}{2} . \frac{1}{6} = \frac{3}{4}$ (km)

Độ dài quãng đường đi bộ quanh hồ Gươm là: $1 + \frac{3}{4} = \frac{7}{4}$ km

Bài 6.39: Đối với người tập thể dục bạn cần uống thêm khoảng 355 ml nước cho mỗi phút 30 phút trong khi luyện tập. Hỏi với một người nặng 60 kg, tập thể dục trong 60 phút mỗi ngày thì cần uống khoảng bao nhiêu lít nước mỗi ngày?

Lời giải:

Với một người nặng 60 kg, tập thể dục trong 60 phút mỗi ngày thì cần uống khoảng số lít nước mỗi ngày là:

60 . 30 + 335.$\frac{60}{30}$ = 2470 ml = 2,47 lít

Vậy người đó cần uống khoảng 2,5 lít

Bài 6.40: Tính giá trị biểu thức:

A = 10 . (a + b) – a . b với a = $\frac{3}{5}$, b = $\frac{2}{3}$

Lời giải:

Với a = $\frac{3}{5}$, b = $\frac{2}{3}$, ta có:

A = $10 . (\frac{3}{5} + \frac{2}{3}) – \frac{3}{5} . \frac{2}{3}$

= $10 . (\frac{9}{15} + \frac{10}{15}) – \frac{2}{5}$

= $10 . \frac{19}{15} – \frac{2}{5}$

= $\frac{38}{3} – \frac{2}{5}$

= $\frac{184}{15}$

= $12\frac{4}{15}$

Bài 6.41: Tìm số đo còn thiếu trong các hình sau:

Bài 26: Phép nhân và phép chia phân số - Giải SBT Toán 6 - Sách Kết nối 5

Lời giải:

Diện tích hình tam giác là: 

$\frac{1}{2}.\frac{14}{5}.\frac{11}{4} = \frac{77}{20} cm^{2}$

Độ dài cạnh hình vuông là: $\frac{9}{4} cm$

======

Bài liên quan:

  1. Bài: Ôn tập chương VI – Giải SBT Toán 6 – Sách Kết nối
  2. Bài 27: Hai bài toán về phân số – Giải SBT Toán 6 – Sách Kết nối
  3. Bài 25: Phép cộng và phép trừ phân số – Giải SBT Toán 6 – Sách Kết nối
  4. Bài 24: So sánh phân số, hỗn số dương – Giải SBT Toán 6 – Sách Kết nối
  5. Bài 23: Mở rộng phân số, phân số bằng nhau – Giải SBT Toán 6 – Sách Kết nối

Reader Interactions

Để lại một bình luận Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Sidebar chính

MỤC LỤC

  • Giải Sách Bài tập Toán lớp 6 – Kết nối

Booktoan.com (2015 - 2025) Học Toán online - Giải bài tập môn Toán, Sách giáo khoa, Sách tham khảo và đề thi Toán.
Giới thiệu - Liên hệ - Bản quyền - Sitemap - Quy định - Hướng dẫn.