• Skip to main content
  • Skip to secondary menu
  • Bỏ qua primary sidebar
Sách Toán – Học toán

Sách Toán - Học toán

Giải bài tập Toán từ lớp 1 đến lớp 12, Học toán online và Đề thi toán

  • Toán 12
  • Toán 11
  • Toán 10
  • Trắc nghiệm
  • Đề thi
  • Ôn thi THPT Toán
  • Tiện ích Toán
Bạn đang ở:Trang chủ / Giải bài tập Toán 5 - Kết nối / Giải SGK Toán lớp 5 (KNTT) trang 128, 129, 130, 131, 132, 133, 134 Bài 75: Ôn tập chung

Giải SGK Toán lớp 5 (KNTT) trang 128, 129, 130, 131, 132, 133, 134 Bài 75: Ôn tập chung

Ngày 17/07/2024 Thuộc chủ đề:Giải bài tập Toán 5 - Kết nối Tag với:GIẢI TOÁN 5 KẾT NỐI CHỦ ĐỀ 12: ÔN TẬP CUỐI NĂM

Giải chi tiết Giải SGK Toán lớp 5 (KNTT) trang 128, 129, 130, 131, 132, 133, 134 Bài 75: Ôn tập chung – SÁCH GIÁO KHOA TOÁN 5 KẾT NỐI TRI THỨC – 2024

================

Giải bài tập Toán lớp 5 trang 128, 129, 130, 131, 132, 133, 134 Bài 75: Ôn tập chung

Giải Toán lớp 5 trang 128 Tập 2

Giải Toán lớp 5 Tập 2 trang 128 Bài 1: a) Hoàn thành bảng sau:

Hàng triệu

Hàng trăm nghìn

Hàng chục nghìn

Hàng nghìn

Hàng trăm

Hàng chục

Hàng đơn vị

Viết số

Đọc số

3

4

6

1

2

8

5

?

?

1

3

0

6

5

2

4

?

?

 

7

2

0

4

5

1

?

?

b) Nêu giá trị của chữ số 2 trong mỗi số viết ở câu a.

Lời giải:

a)

Hàng triệu

Hàng trăm nghìn

Hàng chục nghìn

Hàng nghìn

Hàng trăm

Hàng chục

Hàng đơn vị

Viết số

Đọc số

3

4

6

1

2

8

5

3 461 285

Ba triệu bốn trăm sáu mươi mốt nghìn hai trăm tám mươi lăm

1

3

0

6

5

2

4

1 306 524

Một triệu ba trăm linh sáu nghìn năm trăm hai mươi tư

 

7

2

0

4

5

1

720 451

Bảy trăm hai mươi nghìn bốn trăm năm mươi mốt

b)

Trong số 3 461 285, giá trị của chữ số 2 là 200.

Trong số 1 306 524, giá trị của chữ số 2 là 20.

Trong số 720 451, giá trị của chữ số 2 là 20 000.

Giải Toán lớp 5 Tập 2 trang 128 Bài 2: Sắp xếp các số 67 245, 67 425, 67 524, 65 742 theo thứ tự từ bé đến lớn.

Lời giải:

Các số sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là: 65 742; 67 245; 67 425; 67 524.

Giải Toán lớp 5 Tập 2 trang 128 Bài 3: Chọn câu trả lời đúng.

a) Đã tô màu 58 hình nào dưới đây?

Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 75: Ôn tập chung (trang 128) | Giải Toán lớp 5

b) 23 là phân số rút gọn của phân số nào dưới đây?

A. 48   B. 618   C. 1624   D. 89

Lời giải:

a) Đáp án đúng là: C

Đã tô màu 58 hình C.

b) Đáp án đúng là: C

1624=16:824:8=23

23 là phân số rút gọn của phân số 1624

Giải Toán lớp 5 trang 129 Tập 2

Giải Toán lớp 5 Tập 2 trang 129 Bài 4: a) Số?

Số gồm

Viết số

Sáu mươi đơn vị, năm phần mười, bảy phần trăm, hai phần nghìn

?

Bốn trăm linh năm đơn vị và sáu mươi mốt phần trăm

?

Không đơn vị, bảy mươi tư phần nghìn

?

b) Tìm số thập phân thích hợp rồi đọc số thập phân đó.

5 m 8 dm = Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 75: Ôn tập chung (trang 128) | Giải Toán lớp 5 m

74 cm = Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 75: Ôn tập chung (trang 128) | Giải Toán lớp 5 m

  425 g = Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 75: Ôn tập chung (trang 128) | Giải Toán lớp 5 kg

  85 ml = Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 75: Ôn tập chung (trang 128) | Giải Toán lớp 5 l

Lời giải:

a)

Số gồm

Viết số

Sáu mươi đơn vị, năm phần mười, bảy phần trăm, hai phần nghìn

6,572

Bốn trăm linh năm đơn vị và sáu mươi mốt phần trăm

405,61

Không đơn vị, bảy mươi tư phần nghìn

0,074

b)

5 m 8 dm = 5,8 m

(năm phẩy tám)

74 cm = 0,74 m

(không phẩy bảy mươi tư)

  425 g = 0,425 kg

  (không phẩy bốn trăm hai mươi lăm)

  85 ml = 0,085 l

  (không phẩy không trăm tám mươi lăm)

Giải Toán lớp 5 Tập 2 trang 129 Bài 5: a) Sắp xếp các số 70,571; 70,517; 71,057; 70,715 theo thứ tự từ lớn đến bé.

b) Chọn câu trả lời đúng.

Ba rô-bốt vàng, đỏ, xanh có chiều cao là một trong các số đo: 98 cm; 0,89 m; 1,02 m. Biết rô-bốt vàng cao hơn rô-bốt đỏ nhưng thấp hơn rô-bốt xanh.

• Chiều cao của rô-bốt đỏ là:

A. 98 cm   B. 0,89 m   C. 1,02 m

• Chiều cao của rô-bốt xanh là:

A. 98 cm   B. 0,89 m   C. 1,02 m

Lời giải:

a) Các số sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé là: 71,057; 70,715; 70,571; 70,517.

b)

• Đáp án đúng là: B

• Đáp án đúng là: C

Đổi: 98 cm = 0,98 m. Có 0,89 m < 0,98 m < 1,02 m. Hay 0,89 m < 98 cm < 1,02 m.

Mà chiều cao của rô-bốt đỏ < rô-bốt vàng < rô-bốt xanh.

Chiều cao của rô-bốt đỏ là: 0,89 m

Chiều cao của rô-bốt xanh là: 1,02 m

Giải Toán lớp 5 trang 130 Tập 2

Giải Toán lớp 5 Tập 2 trang 130 Bài 1: Đặt tính rồi tính.

a) 2 564 + 3 819

  b) 62 835 – 24 173

c) 342 × 14

  d) 2 625 : 15

Lời giải:

a) 2 564 + 3 819

Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 75: Ôn tập chung (trang 128) | Giải Toán lớp 5

  b) 62 835 – 24 173

  Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 75: Ôn tập chung (trang 128) | Giải Toán lớp 5

c) 342 × 14

Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 75: Ôn tập chung (trang 128) | Giải Toán lớp 5

  d) 2 625 : 15

  Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 75: Ôn tập chung (trang 128) | Giải Toán lớp 5

Giải Toán lớp 5 Tập 2 trang 130 Bài 2: Đặt tính rồi tính.

a) 148,32 + 270,84

  b) 197,25 – 92,73

c) 34,6 × 5,7

  d) 28,8 : 4,5

Lời giải:

a) 148,32 + 270,84

Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 75: Ôn tập chung (trang 128) | Giải Toán lớp 5

  b) 197,25 – 92,73

  Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 75: Ôn tập chung (trang 128) | Giải Toán lớp 5

c) 34,6 × 5,7

Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 75: Ôn tập chung (trang 128) | Giải Toán lớp 5

  d) 28,8 : 4,5

  Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 75: Ôn tập chung (trang 128) | Giải Toán lớp 5

Giải Toán lớp 5 Tập 2 trang 130 Bài 3: Tính giá trị của biểu thức.

a) 2 354 + 1 736 : 4

  b) 21,4 × (37,8 – 32,5)

  c) 56−23+25

Lời giải:

a) 2 354 + 1 736 : 4

= 2 354 + 434

= 2 788

 b) 21,4 × (37,8 – 32,5)

 = 21,4 × 5,3

 = 113,42

 c) 56−23+25

 = 16+25

 = 1730

Giải Toán lớp 5 Tập 2 trang 130 Bài 4: Tính bằng cách thuận tiện.

a) 137 × 25 + 137 × 75

 b) 49+35+59

 c) 124,46 + 98,31 + 75,54

Lời giải:

a) 137 × 25 + 137 × 75

= 137 × (25 + 75)

= 137 × 100

= 13 700

 b) 49+35+59

 = 49+59+35

 = 1+35

 = 85

 c) 124,46 + 98,31 + 75,54

 = (124,46 + 75,54) + 98,31

 = 200 + 98,31

 = 298,31

Giải Toán lớp 5 Tập 2 trang 130 Bài 5: Tính.

a) 14 giờ 36 phút + 5 giờ 15 phút

 b) 10 giờ 15 phút – 6 giờ 30 phút

c) 4,5 giờ × 3

 d) 38,5 phút : 5

Lời giải:

a) 14 giờ 36 phút + 5 giờ 15 phút

= 19 giờ 51 phút

 b) 10 giờ 15 phút – 6 giờ 30 phút

 = 3 giờ 45 phút

c) 4,5 giờ × 3

= 13,5 giờ

 d) 38,5 phút : 5

 = 7,7 phút

 

Giải Toán lớp 5 Tập 2 trang 130 Bài 1: Chọn câu trả lời đúng.

a) Số thập phân thích hợp viết vào chỗ chấm của 75 m = … km là:

A. 7,5   B. 0,75   C. 0,075   D. 0,0075

b) Số thập phân thích hợp viết vào chỗ chấm của 2 kg 45 g = … kg là:

A. 245   B. 2,45   C. 2,045   D. 0,245

c) Số thập phân thích hợp viết vào chỗ chấm của 652 ml = … l là:

A. 6,52   B. 0,652   C. 0,0652   D. 652

Lời giải:

a) Đáp án đúng là: C

75 m = 0,075 km

b) Đáp án đúng là: C

2 kg 45 g = 2,045 kg

c) Đáp án đúng là: B

652 ml = 0,652 l

Giải Toán lớp 5 trang 131 Tập 2

Giải Toán lớp 5 Tập 2 trang 131 Bài 2: Chọn câu trả lời đúng.

a) Trong 20 hộp sữa chua có 12 hộp là loại sữa chua không đường, còn lại là loại sữa chua có đường. Tỉ số phần trăm của số hộp sữa chua có đường và tổng số hộp sữa chua là:

A. 8

b)

Chu vi hình tròn là 31,4 cm.

Giải thích:

Chu vi hình tròn là: 3,14 × 5 × 2 = 31,4 (cm)

Giải Toán lớp 5 Tập 2 trang 131 Bài 4: Cho khối gỗ hình lập phương M và khối gỗ hình hộp chữ nhật N có kích thước như hình dưới đây.

Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 75: Ôn tập chung (trang 128) | Giải Toán lớp 5

a) Số?

• Diện tích xung quanh hình lập phương M là Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 75: Ôn tập chung (trang 128) | Giải Toán lớp 5 m2.

• Diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật N là Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 75: Ôn tập chung (trang 128) | Giải Toán lớp 5 cm2.

• Diện tích toàn phần hình lập phương M là Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 75: Ôn tập chung (trang 128) | Giải Toán lớp 5 cm2.

• Diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật N là Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 75: Ôn tập chung (trang 128) | Giải Toán lớp 5 cm2.

b) Thể tích hình nào lớn hơn và lớn hơn bao nhiêu xăng-ti-mét khối?

Lời giải:

a)

• Diện tích xung quanh hình lập phương M là 100 cm2.

• Diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật N là 104 cm2.

• Diện tích toàn phần hình lập phương M là 150 cm2.

• Diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật N là 164 cm2.

b)

Thể tích hình lập phương M là: 5 × 5 × 5 = 125 (cm3)

Thể tích hình hộp chữ nhật N là: 10 × 3 × 4 = 120 (cm3)

Vì 125 > 120 nên thể tích hình lập phương M lớn hơn và lớn hơn số xăng-ti-mét khối là: 125 – 120 = 5 (cm3)

Giải Toán lớp 5 trang 132 Tập 2

Giải Toán lớp 5 Tập 2 trang 132 Bài 5: Tìm số tự nhiên hoặc số thập phân thích hợp.

Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 75: Ôn tập chung (trang 128) | Giải Toán lớp 5

s = 24 km

v = 96 km/h

t = Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 75: Ôn tập chung (trang 128) | Giải Toán lớp 5 giờ

v = 120 km/h

t = 24 phút

s = Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 75: Ôn tập chung (trang 128) | Giải Toán lớp 5 km

s = 5,250 km

t = 300 giây

v = Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 75: Ôn tập chung (trang 128) | Giải Toán lớp 5 m/s

Lời giải:

s = 24 km

v = 96 km/h

t = 0,25 giờ

v = 120 km/h

t = 24 phút

s = 48 km

s = 5,250 km

t = 300 giây

v = 17,5 m/s

Giải thích:

t = s : v

= 24 : 96 = 0,25 (giờ)

Đổi: 24 phút = 0,4 giờ

s = v × t

= 120 × 0,4 = 48 (km)

Đổi: 5,250 km = 5 250 m

v = s : t

= 5 250 : 300 = 17,5 (m/s)

 

Giải Toán lớp 5 Tập 2 trang 132 Bài 1: Thống kê số huy chương vàng (HCV), huy chương bạc (HCB), huy chương đồng (HCĐ) bốn môn Vật, Bơi, Lặn, Wushu của Đoàn Việt Nam tại Sea Games 31, ta có bảng sau (theo https://tuoitre.vn năm 2022):

Môn

HCV

HCB

HCĐ

Vật

17

1

0

Bơi

11

11

3

Lặn

10

5

3

Wushu

10

3

7

a) Biểu đồ dưới đây cho biết số HCV bốn môn Vật, Bơi, Lặn, Wushu của Đoàn Việt Nam tại Sea Games 31.

Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 75: Ôn tập chung (trang 128) | Giải Toán lớp 5

Quan sát biểu đồ rồi trả lời các câu hỏi.

• Môn nào có nhiều HCV nhất?

• Hai môn nào có số HCV bằng nhau?

• Trung bình mỗi môn có bao nhiêu HCV? môn có bao nhiêu HCV?

b) Rô-bốt đã vẽ biểu đồ quạt bên cho biết tỉ số phần trăm số HCV, HCB, HCĐ so với tổng số huy chương đạt được của môn Wushu nhưng chưa ghi tỉ số phần trăm của mỗi môn vào biểu đồ.

• Dựa vào bảng thống kê, tìm tỉ số phần trăm của số HCV, HCB, HCĐ và tổng số huy chương ở môn Wushu, rồi hoàn thành biểu đồ quạt đó.

Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 75: Ôn tập chung (trang 128) | Giải Toán lớp 5

• So sánh tỉ số phần trăm của số HCV với tổng số phần trăm của số HCB và HCĐ ở môn Wushu.

Lời giải:

a)

• Môn Vật có nhiều HCV nhất.

• Hai môn Lặn và Wushu có số HCV bằng nhau.

• Trung bình mỗi môn có số HCV là: (17 + 11 + 10 + 10) : 4 = 12 (HCV)

b) Tổng số huy chương môn Wushu là: 10 + 3 + 7 = 20 (huy chương)

Tỉ số phần trăm số HCV so với tổng số huy chương đạt được của môn Wushu là:

10 : 20 = 0,5 = 50 THUỘC: Giải bài tập Toán 5 – SGK KẾT NỐI TRI THỨC

Bài liên quan:

  1. Giải SGK Toán lớp 5 (KNTT) trang 123, 124, 125, 126, 127 Bài 74: Ôn tập một số yếu tố thống kê và xác suất
  2. Giải SGK Toán lớp 5 (KNTT) trang 121, 122 Bài 73: Ôn tập toán chuyển động đều
  3. Giải SGK Toán lớp 5 (KNTT) trang 119, 120 Bài 72: Ôn tập đo lường
  4. Giải SGK Toán lớp 5 (KNTT) trang 113, 114, 115, 116, 117, 118 Bài 71: Ôn tập hình học
  5. Giải SGK Toán lớp 5 (KNTT) trang 111, 112 Bài 70: Ôn tập tỉ số, tỉ số phần trăm
  6. Giải SGK Toán lớp 5 (KNTT) trang 107, 108, 109, 110 Bài 69: Ôn tập các phép tính với số tự nhiên, phân số, số thập phân
  7. Giải SGK Toán lớp 5 (KNTT) trang 103, 104, 105, 106 Bài 68: Ôn tập số tự nhiên, phân số, số thập phân

Reader Interactions

Để lại một bình luận Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Sidebar chính

MỤC LỤC

  • Giải SGK Toán lớp 5 (KNTT) Kết nối tri thức Tập 1, Tập 2

Booktoan.com (2015 - 2025) Học Toán online - Giải bài tập môn Toán, Sách giáo khoa, Sách tham khảo và đề thi Toán.
Giới thiệu - Liên hệ - Bản quyền - Sitemap - Quy định - Hướng dẫn.