
Giải chi tiết Giải SGK (KNTT) Toán 9: Bài tập cuối chương 7 – SÁCH GIÁO KHOA TOÁN 9 KẾT NỐI TRI THỨC – 2024
================
Giải bài tập Toán 9 Bài tập cuối chương 7
A. Trắc nghiệm
Bài 7.22 trang 54 Toán 9 Tập 2: Gieo một con xúc xắc 50 lần cho kết quả như sau:
|
Số chấm xuất hiện |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
|
Tần số |
8 |
7 |
? |
8 |
6 |
11 |
Tần số xuất hiện của mặt 3 chấm là
A. 9.
B. 10.
C. 11.
D. 12.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Tần số xuất hiện của mặt 3 chấm là:
50 – 8 – 7 – 8 – 6 – 11 = 10.
Bài 7.23 trang 54 Toán 9 Tập 2: Gieo một con xúc xắc 50 lần cho kết quả như sau:
|
Số chấm xuất hiện |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
|
Tần số |
8 |
7 |
? |
8 |
6 |
11 |
Tần số tương đối xuất hiện của mặt 5 chấm là
A. 6
Số chấm xuất hiện
1
2
3
4
5
6
Tần số
8
7
?
8
6
11
Để biểu diễn bảng thống kê trên, không thể dùng loại biểu đồ nào sau đây?
A. Biểu đồ tranh.
B. Biểu đồ tần số dạng cột.
C. Biểu đồ tần số dạng đoạn thẳng.
D. Biểu đồ cột kép.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Không thể dùng biểu đồ cột kép biểu diễn bảng thống kê trên vì biểu đồ cột kép dùng để biểu diễn hai dữ liệu cùng loại, mà trong trong thống kê này chỉ có 1 dãy dữ liệu.
Bài 7.25 trang 54 Toán 9 Tập 2: Cho bảng tần số tương đối ghép nhóm về thời gian đi từ nhà đến trường của học sinh lớp 9A như sau:
|
Thời gian đến trường (phút) |
[0; 10) |
[10; 20) |
[20; 30) |
|
Tần số tương đối |
20 |
55 |
25 |
Để vẽ biểu đồ tần số tương đối ghép nhóm dạng đoạn thẳng, ta dùng giá trị nào đại diện cho nhóm số liệu [10; 20)?
A. 10.
B. 15.
C. 20.
D. 30.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Giá trị nào đại diện cho nhóm số liệu [10; 20) là:
B. Tự luận
Bài 7.26 trang 54 Toán 9 Tập 2: Biểu đồ tần số tương đối ghép nhóm Hình 7.22 cho biết tỉ lệ chiều cao của các cây keo giống do một kĩ dư lâm nghiệp đã trồng trong nhà kính.

Lập bảng tần số tương đối ghép nhóm cho dữ liệu được biểu diễn trên biểu đồ.
Lời giải:
Từ biểu đồ Hình 7.22, ta thấy tỉ lệ cây có chiều cao từ 0 cm đến dưới 10 cm chiếm 10
Chiều cao (cm)
[0; 10)
[10; 20)
[20; 30)
[30; 40)
Tần số tương đối
10
20
40
30
Bài 7.27 trang 55 Toán 9 Tập 2: Kĩ sư lâm nghiệp trên cũng trồng một số cây keo giống khác ngoài trời thu được kết quả như sau:
|
Chiều cao (cm) |
[0; 10) |
[10; 20) |
[20; 30) |
[30; 40) |
|
Số cây |
5 |
9 |
4 |
2 |
a) Vẽ biểu đồ tần số tương đối ghép nhóm dạng cột cho bảng thống kê trên.
b) Từ biểu đồ vừa vẽ và biểu đồ cho trong bài tập 7.26, hãy so sánh chiều cao của các cây keo giống được trồng trong nhà kính và trồng ngoài trời.
Lời giải:
a) ⦁ Tổng số cây là: n = 5 + 9 + 4 + 2 = 20.
Tỉ lệ cây có chiều cao từ 0 cm đến dưới 10 cm là

Để lại một bình luận