• Skip to main content
  • Skip to secondary menu
  • Bỏ qua primary sidebar
Sách Toán – Học toán

Sách Toán - Học toán

Giải bài tập Toán từ lớp 1 đến lớp 12, Học toán online và Đề thi toán

  • Môn Toán
  • Học toán
  • Toán 12
  • Sách toán
  • Đề thi
  • Ôn thi THPT Toán
  • Tiện ích Toán
Bạn đang ở:Trang chủ / Giải Vở bài tập Toán 3 – Cánh diều / Giải Vở bài tập Toán lớp 3 (Cánh diều) Tập 2 trang 49, 50 Bài 78: Phép cộng trong phạm vi 100 000

Giải Vở bài tập Toán lớp 3 (Cánh diều) Tập 2 trang 49, 50 Bài 78: Phép cộng trong phạm vi 100 000

Ngày 25/08/2023 Thuộc chủ đề:Giải Vở bài tập Toán 3 – Cánh diều

GIẢI CHI TIẾT Vở bài tập Toán lớp 3 (Cánh diều) Tập 2 trang 49, 50 Bài 78: Phép cộng trong phạm vi 100 000 – CÁNH DIỀU

================

Giải vở bài tập Toán lớp 3 (Cánh diều) trang 49, 50 Bài 78: Phép cộng trong phạm vi 100 000

Vở bài tập Toán lớp 3 (Cánh diều) Tập 2 trang 49 Bài 1: Tính:

Vở bài tập Toán lớp 3 (Cánh diều) Cánh diều Tập 2 trang 49, 50 Bài 78: Phép cộng trong phạm vi 100 000

Lời giải:

Đặt tính rồi tính sao cho các hàng thẳng cột với nhau, thực hiện phép cộng từ phải qua trái.







Vở bài tập Toán lớp 3 (Cánh diều) Cánh diều Tập 2 trang 49, 50 Bài 78: Phép cộng trong phạm vi 100 000

+ 7 cộng 8 bằng 15, viết 5 nhớ 1

+ 3 cộng 4 bằng 7, thêm 1 bằng 8, viết 8

+ 5 cộng 3 bằng 8, viết 8

+ 6 cộng 2 bằng 8, viết 8

Vậy 6 537 + 2 348 = 8 885

Vở bài tập Toán lớp 3 (Cánh diều) Cánh diều Tập 2 trang 49, 50 Bài 78: Phép cộng trong phạm vi 100 000

+ 8 cộng 7 bằng 15, viết 5 nhớ 1

+ 1 cộng 5 bằng 6, thêm 1 bằng 7, viết 7

+ 4 cộng 6 bằng 10, viết 0 nhớ 1

+ 3 cộng 2 bằng 5, thêm 1 bằng 6, viết 6

Vậy 3 418 + 2 657 = 6 075

Vở bài tập Toán lớp 3 (Cánh diều) Cánh diều Tập 2 trang 49, 50 Bài 78: Phép cộng trong phạm vi 100 000

+ 4 cộng 6 bằng 10, viết 0 nhớ 1

+ 0 cộng 7 bằng 7, thêm 1 bằng 8, viết 8

+ 3 cộng 8 bằng 11, viết 1 nhớ 1

+ 7 cộng 0 bằng 7, thêm 1 bằng 8, viết 8

Vậy 7 304 + 876 = 8 180

Vở bài tập Toán lớp 3 (Cánh diều) Cánh diều Tập 2 trang 49, 50 Bài 78: Phép cộng trong phạm vi 100 000

+ 3 cộng 7 bằng 10, viết 0 nhớ 1

+ 4 cộng 0 bằng 4, thêm 1 bằng 5, viết 5

+ 8 cộng 2 bằng 10, viết 0 nhớ 1

+ 8 cộng 0 bằng 8, thêm 1 bằng 9, viết 9

Vậy 8 843 + 207 = 9 050

Vở bài tập Toán lớp 3 (Cánh diều) Tập 2 trang 49 Bài 2: Đặt tính rồi tính:

25 638 + 41 546 16 187 + 5 806 4 794 + 8 123 58 368 + 715

………………………. ……………………. …………………. ………………………..

………………………. ……………………. …………………. ………………………..

………………………. ……………………. …………………. ………………………..

Lời giải:







Vở bài tập Toán lớp 3 (Cánh diều) Cánh diều Tập 2 trang 49, 50 Bài 78: Phép cộng trong phạm vi 100 000

+ 8 cộng 6 bằng 14, viết 4 nhớ 1

+ 3 cộng 4 bằng 7, thêm 1 bằng 8, viết 8

+ 6 cộng 5 bằng 11, viết 1 nhớ 1

+ 5 cộng 1 bằng 6, thêm 1 bằng 7, viết 7

+ 2 cộng 4 bằng 6, viết 6

Vậy 25 638 + 41 546 = 67 184

Vở bài tập Toán lớp 3 (Cánh diều) Cánh diều Tập 2 trang 49, 50 Bài 78: Phép cộng trong phạm vi 100 000

+ 7 cộng 6 bằng 13, viết 3 nhớ 1

+ 8 cộng 0 bằng 8, thêm 1 bằng 9, viết 9

+ 1 cộng 8 bằng 9, viết 9

+ 6 cộng 5 bằng 11, viết 1 nhớ 1

+ 1 cộng 0 bằng 1, thêm 1 bằng 2, viết 2

Vậy 16 187 + 5 806 = 21 993

Vở bài tập Toán lớp 3 (Cánh diều) Cánh diều Tập 2 trang 49, 50 Bài 78: Phép cộng trong phạm vi 100 000

+ 4 cộng 3 bằng 7, viết 7

+ 9 cộng 2 bằng 11, viết 1 nhớ 1

+ 7 cộng 1 bằng 8, thêm 1 bằng 9, viết 9

+ 4 cộng 8 bằng 12, viết 12

Vậy 4 794 + 8 123 = 12 917

Vở bài tập Toán lớp 3 (Cánh diều) Cánh diều Tập 2 trang 49, 50 Bài 78: Phép cộng trong phạm vi 100 000

+ 8 cộng 5 bằng 13, viết 3 nhớ 1

+ 6 cộng 1 bằng 7, thêm 1 bằng 8, viết 8

+ 3 cộng 7 bằng 10, viết 0 nhớ 1

+ 8 cộng 0 bằng 8, thêm 1 bằng 9, viết 9

+ 5 cộng 0 bằng 5, viết 5

Vậy 58 368 + 715 = 59 083

Vở bài tập Toán lớp 3 (Cánh diều) Tập 2 trang 49 Bài 3: Tính nhẩm (theo mẫu):

Mẫu: 4 000 + 3 000 = ?

4 nghìn + 3 nghìn = 7 nghìn

Vậy 4 000 + 3 000 = 7 000

5 000 + 3 000 = ………….

7 000 + 9 000 = ………….

4 000 + 70 000 = …………

62 000 + 38 000 = ………..

Lời giải:

* 5 000 + 3 000

5 nghìn + 3 nghìn = 8 nghìn

Vậy 5 000 + 3 000 = 8 000

* 4 000 + 70 000

4 nghìn + 70 nghìn = 74 nghìn

4 000 + 70 000 = 74 000

* 7 000 + 9 000

7 nghìn + 9 nghìn = 16 nghìn

7 000 + 9 000 = 16 000

* 62 000 + 38 000

62 nghìn + 38 nghìn = 100 nghìn

62 000 + 38 000 = 100 000

Vở bài tập Toán lớp 3 (Cánh diều) Tập 2 trang 49 Bài 4: Theo em, bạn nào tính đúng?

Trả lời: …………………………………………………………………………………….

Lời giải:

Thực hiện phép tính theo thứ tự từ trái qua phải, ta được kết quả như sau:




Vở bài tập Toán lớp 3 (Cánh diều) Cánh diều Tập 2 trang 49, 50 Bài 78: Phép cộng trong phạm vi 100 000

+ 8 cộng 0 bằng 8, viết 8

+ 5 cộng 1 bằng 6, viết 6

+ 3 cộng 9 bằng 12, viết 2 nhớ 1

+ 6 cộng 2 bằng 8, thêm 1 bằng 9, viết 9

+ 3 cộng 4 bằng 7, viết 7

Vậy 36 358 + 42 910 = 79 268

Như vậy: bạn Khánh tính đúng, bạn An tính sai.

Vở bài tập Toán lớp 3 (Cánh diều) Tập 2 trang 50 Bài 5: Hướng ứng phong trào “Kế hoạch nhỏ – Thu gom giấy vụn”, Trường Tiểu học Lê Văn Tám thu gom được 2 672 kg giấy vụn, Trường Tiểu học Kim Đồng thu gom được 2 718 kg giấy vụn. Hỏi cả hai trường đó thu gom được bao nhiêu ki-lô-gam giấy vụn?

Lời giải:

Bài giải

Cả hai trường đó thu gom được bao nhiêu ki-lô-gam giấy vụn là:

2 672 + 2 718 = 5 390 (ki-lô-gam)

Đáp số: 5 390 kg.

Vở bài tập Toán lớp 3 (Cánh diều) Tập 2 trang 50 Bài 6: Quan sát sơ đồ, chỉ giúp Lan đường ngắn nhất đi từ nhà tới trường học và từ nhà tới bảo tàng.

Trả lời: ……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

Lời giải:

– Quãng đường từ nhà tới trường có 2 đường đi:

+ Quãng đường từ nhà Lan đến trường (đi qua trạm xăng) là:

6 + 8 = 14 (km) = 14 000 (m)

+ Quãng đường từ nhà Lan đến trường học (đi qua siêu thị) là

1 750 + 2 340 = 4 090 (m).

Ta có 14 000 > 4 090.

Vậy: quãng đường ngắn nhất từ nhà Lan đến trường học là đi qua siêu thị.

– Quãng đường từ nhà tới bảo tàng có 2 đường đi:

+ Quãng đường từ nhà Lan đến bảo tàng đi qua bể bơi là:

3 183 + 6 450 = 9 633 (m)

+ Quãng đường từ nhà Lan đến bảo tàng đi qua trạm xăng là

6 + 1 = 7 (km) = 7 000 (m)

Ta có 7 000 < 9 633.

Kết luận: Quãng đường ngắn nhất từ nhà Lan đến bảo tàng là đi qua trạm xăng.

Xem thêm các bài giải VBT Toán lớp 3 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Trang 47, 48 Bài 77: Bài kiểm tra số 3

Trang 49, 50 Bài 78: Phép cộng trong phạm vi 100 000

Trang 51, 52 Bài 79: Phép trừ trong phạm vi 100 000

Trang 53, 54 Bài 80: Tiền Việt Nam

Trang 55 Bài 81: Nhân với số có một chữ số (không nhớ)

====== ****&**** =====

=============
THUỘC: GIẢI VỞ BÀI TẬP TOÁN LỚP 3 – CÁNH DIỀU

Bài liên quan:

Reader Interactions

Để lại một bình luận Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Sidebar chính

MỤC LỤC

  • Giải Vở Bài tập Toán lớp 3 – CÁNH DIỀU

Booktoan.com (2015 - 2025) Học Toán online - Giải bài tập môn Toán, Sách giáo khoa, Sách tham khảo và đề thi Toán.
Giới thiệu - Liên hệ - Bản quyền - Sitemap - Quy định - Hướng dẫn.