• Skip to main content
  • Skip to secondary menu
  • Bỏ qua primary sidebar
Sách Toán – Học toán

Sách Toán - Học toán

Giải bài tập Toán từ lớp 1 đến lớp 12, Học toán online và Đề thi toán

  • Môn Toán
  • Học toán
  • Toán 12
  • Sách toán
  • Đề thi
  • Ôn thi THPT Toán
  • Tiện ích Toán
Bạn đang ở:Trang chủ / Giải Vở bài tập Toán 3 – Kết nối / Giải Vở bài tập Toán 3 Bài 81 (Kết nối tri thức): Ôn tập chung

Giải Vở bài tập Toán 3 Bài 81 (Kết nối tri thức): Ôn tập chung

Ngày 29/08/2023 Thuộc chủ đề:Giải Vở bài tập Toán 3 – Kết nối Tag với:Chủ đề 15 - 16 VBT TOAN 3 KN

Giải VBT Toán lớp 3 Bài 81: Ôn tập chung

Vở bài tập Toán lớp 3 (KNTT) Tập 2 Bài 81 Tiết 1 trang 124, 125

Vở bài tập Toán lớp 3 (KNTT) Tập 2 trang 124 Bài 1:Viết số và cách đọc số đó (theo mẫu).

Vở bài tập Toán lớp 3 (KNTT) Tập 2 trang 124, 125 Bài 81 Tiết 1

Lời giải:

Vở bài tập Toán lớp 3 (KNTT) Tập 2 trang 124, 125 Bài 81 Tiết 1

Vở bài tập Toán lớp 3 (KNTT) Tập 2 trang 124 Bài 2:

a) Khoanh màu đỏ vào số lớn nhất, màu xanh vào số bé nhất trong các số sau:

32 54123 51432 41525 143

b) Viết các số ở câu a theo thứ tự:

– Từ bé đến lớn: …………………..…………………..…………………..

– Từ lớn đến bé: …………………..…………………..…………………..

Lời giải:

a) Ta khoanh màu đỏ vào số 32 541 và khoanh màu xanh vào số 23 514.

Vở bài tập Toán lớp 3 (KNTT) Tập 2 trang 124, 125 Bài 81 Tiết 1

b) Các số ở câu a theo thứ tự:

– Từ bé đến lớn:23 514; 25 143; 32 415; 32 541.

– Từ lớn đến bé:32 541; 32 415; 25 143; 23 514.

Vở bài tập Toán lớp 3 (KNTT) Tập 2 trang 125 Bài 3:

a) Đặt tính rồi tính.

28 094 + 57 285

57 285 − 28 094

b) Tính.

Vở bài tập Toán lớp 3 (KNTT) Tập 2 trang 124, 125 Bài 81 Tiết 1

Vở bài tập Toán lớp 3 (KNTT) Tập 2 trang 124, 125 Bài 81 Tiết 1

Lời giải:

Trong buổi đó, cửa hàng đã bán được số lít nước mắm là:

5 × 8 + 10 = 50 (l)

Đáp số: 50l

Vở bài tập Toán lớp 3 (KNTT) Tập 2 trang 125 Bài 4:Một cửa hàng trong một buổi đã bán được 8 can nước mắm, mỗi can 5 l và một can 10 l. Hỏi trong buổi đó, cửa hàng đã bán được bao nhiêu lít nước mắm?

a) 4 675 + 3 518 − 5 946 =

b) (274 + 518) : 4 =

Lời giải:

a) 4 675 + 3 518 − 5 946 = 8 193 − 5 946

= 2 247

b) (274 + 518) : 4 = 792 : 4

= 198

Vở bài tập Toán lớp 3 (KNTT) Tập 2 Bài 81 Tiết 2 trang 126

Vở bài tập Toán lớp 3 (KNTT) Tập 2 trang 126 Bài 1:Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

Vở bài tập Toán lớp 3 (KNTT) Tập 2 trang 126 Bài 81 Tiết 2 - Kết nối tri thức

a) Túi đường cân nặng ….. gam.

b) Túi muối cân nặng ….. gam.

c) Túi đường và túi muối cân nặng tất cả ……. gam.

d) Túi đường nặng hơn túi muối …….. gam.

Lời giải:

a) Túi đường cân nặng1 000gam.

b) Túi muối cân nặng800gam.

c) Túi đường và túi muối cân nặng tất cả1800gam.

d) Túi đường nặng hơn túi muối200gam.

Vở bài tập Toán lớp 3 (KNTT) Tập 2 trang 126 Bài 2:Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

Vở bài tập Toán lớp 3 (KNTT) Tập 2 trang 126 Bài 81 Tiết 2 - Kết nối tri thức

Nam đi học từ nhà lúc 7 giờ 5 phút và 25 phút sau thì đến trường.

Vậy Nam đến trường lúc …… giờ ….. phút.

Lời giải:

Nam đến trường lúc là:

7 giờ 5 phút + 25 phút = 7 giờ 30 phút

Em điền:

Vậy Nam đến trường lúc7giờ30phút.

Vở bài tập Toán lớp 3 (KNTT) Tập 2 trang 126 Bài 3:Tính giá trị của biểu thức.

a) 24 728 : 4 × 3 =

b) 305 × (812 − 802) =

Lời giải:

a) 24 728 : 4 × 3 = 6 182 × 3

= 18 546

b) 305 × (812 − 802) = 305 × 10

= 3 050

Vở bài tập Toán lớp 3 (KNTT) Tập 2 trang 126 Bài 4:

a) Tính diện tích hình vuông có chu vi 36cm.

Bài giải

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

b) Tính chu vi hình chữ nhật có chiều rộng bằng cạnh hình vuông ở câu a và có chiều dài hơn chiều rộng là 3cm.

Bài giải

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

Lời giải:

a)

Độ dài cạnh của hình vuông đó là:

36 : 4 = 9 (cm)

Diện tích hình vuông đó là:

9 × 9 = 81 (cm²)

Đáp số: 81 cm2

b)

Độ dài chiều dài của hình chữ nhật đó là:

9 + 3 = 12 (cm)

Chu vi hình chữ nhật đó là:

(12 + 9) × 2 = 42 (cm)

Đáp số: 42cm

Vở bài tập Toán lớp 3 (KNTT) Tập 2 trang 126 Bài 5:Sà lan thứ nhất chở được 1 250 thùng hàng. Sà lan thứ hai chở được gấp đôi số thùng hàng ở sà lan thứ nhất. Hỏi cả hai sà lan chở được bao nhiêu thùng hàng?

Bài giải

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

Lời giải:

Sà lan thứ hai chở được số thùng hàng là:

1 250 × 2 = 2 500 (thùng hàng)

Cả hai sà lan chở được số thùng hàng là:

1 250 + 2 500 = 3 750 (thùng hàng)

Đáp số: 3 750 thùng hàng.

====== ****&**** =====

Bài liên quan:

  1. Giải Vở bài tập Toán 3 Bài 80 (Kết nối tri thức): Ôn tập bảng số liệu, khả năng xảy ra của một sự kiện
  2. Giải Vở bài tập Toán 3 Bài 79 (Kết nối tri thức): Ôn tập hình học vào đo lường
  3. Giải Vở bài tập Toán 3 Bài 78 (Kết nối tri thức): Ôn tập phép nhân, phép chia trong phạm vi 100000
  4. Giải Vở bài tập Toán 3 Bài 77 (Kết nối tri thức): Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100000
  5. Giải Vở bài tập Toán 3 Bài 76 (Kết nối tri thức): Ôn tập các số trong phạm vi 10000,100000
  6. Giải Vở bài tập Toán 3 Bài 75 (Kết nối tri thức): Thực hành và trải nghiệm thu thập, phân loại, ghi chép số liệu, đọc bảng số liệu
  7. Giải Vở bài tập Toán 3 Bài 74 (Kết nối tri thức): Khả năng xảy ra của một sự kiện
  8. Giải Vở bài tập Toán 3 Bài 73 (Kết nối tri thức): Thu thập, phân loại, ghi chép số liệu. Bảng số liệu

Reader Interactions

Để lại một bình luận Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Sidebar chính

MỤC LỤC

  • Giải Vở Bài tập Toán lớp 3 – KẾT NỐI

Booktoan.com (2015 - 2025) Học Toán online - Giải bài tập môn Toán, Sách giáo khoa, Sách tham khảo và đề thi Toán.
Giới thiệu - Liên hệ - Bản quyền - Sitemap - Quy định - Hướng dẫn.