• Skip to main content
  • Skip to secondary menu
  • Bỏ qua primary sidebar
Sách Toán – Học toán

Sách Toán - Học toán

Giải bài tập Toán từ lớp 1 đến lớp 12, Học toán online và Đề thi toán

  • Môn Toán
  • Học toán
  • Toán 12
  • Sách toán
  • Đề thi
  • Ôn thi THPT Toán
  • Tiện ích Toán
Bạn đang ở:Trang chủ / Giải bài tập Toán 8 - Cánh diều / Giải SGK Toán 8 (Cánh Diều) Bài 1: Phân thức đại số

Giải SGK Toán 8 (Cánh Diều) Bài 1: Phân thức đại số

Ngày 01/09/2023 Thuộc chủ đề:Giải bài tập Toán 8 - Cánh diều Tag với:GBT Chuong 2 Toan 8 - CD

GIẢI CHI TIẾT Giải SGK Toán 8 (Cánh Diều) Bài 1: Phân thức đại số

================
Giải bài tập Toán lớp 8 Bài 1: Phân thức đại số

Giải Toán 8 trang 37
Bài 1 trang 37 Toán 8 Tập 1 :Viết điều kiện xác định của mỗi phân thức sau:
a)y3y+3;
b)4xx2+16;
c)x+yx−y.
Lời giải:
a) Điều kiện xác định của phân thứcy3y+3là3y + 3 ≠ 0;
b) Điều kiện xác định của phân thức4xx2+16là x2+ 16 ≠ 0;
c) Điều kiện xác định của phân thứcx+yx−ylà x – y ≠ 0.
Bài 2 trang 37 Toán 8 Tập 1 :Dùng định nghĩa hai phân thức bằng nhau chứng tỏ rằng:
a)3x2=15xy10y;
b)3x−3y2y−2x=−32;
c)x2−x+1x=x3+1x(x+1).
Lời giải:
a) Ta có: 3x . 10y = 30xy và 2 . 15xy = 30xy
Nên 3x . 10y = 2 . 15xy.
Do đó3x2=15xy10y.
b) Ta có (3x – 3y) . 2 = 6x – 6y và –3(2y – 2x) = – 6y + 6x = 6x – 6y.
Nên (3x – 3y) . 2 = –3(2y – 2x).
Do đó3x−3y2y−2x=−32.
c) Ta có (x2– x + 1) . x(x + 1) = x(x + 1)(x2– x + 1) = x(x3+ 1);
Vì (x2– x + 1) . x(x + 1) = x(x3+ 1) nênx2−x+1x=x3+1x(x+1).
Bài 3 trang 37 Toán 8 Tập 1 : Rút gọn mỗi phân thức sau:
a)24x2y216xy3;
b)6x−2y9x2−y2.
Lời giải:
Bài 3 trang 37 Toán 8 Tập 1 | Giải Toán 8
Bài 4 trang 37 Toán 8 Tập 1 : Quy đồng mẫu thức các phân thức trong mỗi trường hợp sau:
a)2x−3yvà3x+3y;
b)74x+24và13x2−36.
Lời giải:
a) Ta có MTC: (x – 3y)(x + 3y)
Quy đồng mẫu thức các phân thức, ta được:
Bài 4 trang 37 Toán 8 Tập 1 | Giải Toán 8.
b) Ta có: 4x + 24 = 4(x + 6); x2– 36 = (x + 6)(x – 6).
Suy ra MTC: 4(x + 6)(x – 6).
Quy đồng mẫu thức các phân thức, ta được:
Bài 4 trang 37 Toán 8 Tập 1 | Giải Toán 8
Bài 5 trang 37 Toán 8 Tập 1 : Cho hình chữ nhật ABCD và MNPQ như Hình 1 (các số đo trên hình tính theo đơn vị centimét).
Bài 5 trang 37 Toán 8 Tập 1 | Giải Toán 8
a) Viết phân thức biểu thị tỉ số diện tích của hình chữ nhật ABCD và hình chữ nhật MNPQ.
b) Tính giá trị của phân thức đó tại x = 2 và tại x = 5.
Lời giải:
a) Trong Hình 1:
• Hình chữ nhật ABCD có chiều dài là x + 3 (cm); chiều rộng là x + 1 (cm).
Biểu thức biểu thị diện tích của hình chữ nhật ABCD là: (x + 3)(x + 1) (cm2).
• Hình chữ nhật MNPQ có chiều dài là x + 1 (cm); chiều rộng là x (cm).
Biểu thức biểu thị diện tích của hình chữ nhật ABCD là: x(x + 1) (cm2).
Phân thức biểu thị tỉ số diện tích của hình chữ nhật ABCD và hình chữ nhật MNPQ là:(x+3)(x+1)x(x+1)=x+3x.
b) Điều kiện xác định của phân thứcx+3xlà x≠ 0.
• Ta thấy x = 2≠ 0.
Do đó, giá trị của phân thứcx+3xtại x = 2 là:2+32=52.
• Ta thấy x = 5≠ 0.
Do đó, giá trị của phân thứcx+3xtại x = 5 là:5+35=85.
Bài 6 trang 37 Toán 8 Tập 1 : Chị Hà mở một xưởng thủ công với vốn đầu tư ban đầu (xây dựng nhà xưởng, mua máy móc, …) là 80 triệu. Biết chi phí để sản xuất (tiền mua vật liệu, lương công nhân) của 1 sản phẩm là 15 nghìn đồng. Gọi x là số sản phẩm mà xưởng của chị Hà làm được.
a) Viết phân thức biểu thị số tiền thực (đơn vị nghìn đồng) đã bỏ ra để làm được x sản phẩm.
b) Viết phân thức biểu thị chi phí thực (đơn vị nghìn đồng) để tạo ra 1 sản phẩm theo x.
c) Tính chi phí thực để tạo ra 1 sản phẩm nếu x = 100; x = 1 000. Nhận xét về chi phí thực để tạo ra 1 sản phẩm nếu x ngày càng tăng.
Lời giải:
a) Đổi: 80 triệu = 80 000 nghìn đồng.
Chi phí để sản xuất của 1 sản phẩm là 15 nghìn đồng.
Khi đó, chi phí để sản xuất của x sản phẩm là 15x nghìn đồng.
Do đó, số tiền thực (đơn vị nghìn đồng) đã bỏ ra để làm được x sản phẩm là:
80 000 + 15x (nghìn đồng).
Vậy phân thức biểu thị số tiền thực đã bỏ ra để làm được x sản phẩm là80000+15x1(nghìn đồng).
b) Phân thức biểu thị chi phí thực để tạo ra 1 sản phẩm theo x là:80000+15xx(nghìn đồng).
c) • Chi phí thực để tạo ra 1 sản phẩm nếu x = 100 là:
80000+15.100100=80000+1500100=81500100=815(nghìn đồng).
• Chi phí thực để tạo ra 1 sản phẩm nếu x = 1 000 là:
80000+15.10001000=80000+15000100=9500100=95(nghìn đồng).
Nhận xét: Nếu x ngày càng tăng thì chi phí thực để tạo ra 1 sản phẩm càng giảm.
Từ đó ta kết luận thời gian sử dụng càng lâu thì càng tiết kiệm chi phí.

==== ~~~~~~ ====

=============
THUỘC: GIẢI BÀI TẬP SÁCH GIÁO KHOA TOÁN LỚP 8 – CÁNH DIỀU TẬP 1

Bài liên quan:

  1. Giải SGK Toán 8 (Cánh Diều) Bài tập cuối chương 2 trang 49
  2. Giải SGK Toán 8 (Cánh Diều) Bài 3: Phép nhân, phép chia phân thức đại số
  3. Giải SGK Toán 8 (Cánh Diều) Bài 2: Phép cộng, phép trừ phân thức đại số

Reader Interactions

Để lại một bình luận Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Sidebar chính

MỤC LỤC

  • Giải bài tập SGK Toán 8 – CÁNH DIỀU

Booktoan.com (2015 - 2025) Học Toán online - Giải bài tập môn Toán, Sách giáo khoa, Sách tham khảo và đề thi Toán.
Giới thiệu - Liên hệ - Bản quyền - Sitemap - Quy định - Hướng dẫn.