• Skip to main content
  • Skip to secondary menu
  • Bỏ qua primary sidebar
Sách Toán – Học toán

Sách Toán - Học toán

Giải bài tập Toán từ lớp 1 đến lớp 12, Học toán online và Đề thi toán

  • Môn Toán
  • Học toán
  • Toán 12
  • Sách toán
  • Đề thi
  • Ôn thi THPT Toán
  • Tiện ích Toán
Bạn đang ở:Trang chủ / Giải bài tập Toán 7 – Cánh diều / Giải bài tập Bài 5: Biểu diễn thập phân của một số hữu tỉ (Toán 7 Cánh diều)

Giải bài tập Bài 5: Biểu diễn thập phân của một số hữu tỉ (Toán 7 Cánh diều)

Ngày 06/09/2022 Thuộc chủ đề:Giải bài tập Toán 7 – Cánh diều Tag với:GBT Chuong 1 Toan 7 - CD

Giải bài tập Bài 5: Biểu diễn thập phân của một số hữu tỉ (Toán 7 Cánh diều)


 

Giải bài 1 trang 29 SGK Toán 7 Cánh diều tập 1

Viết mỗi phân số sau dưới dạng số thập phân hữu hạn: \(\frac{{13}}{{16}};\frac{{ – 18}}{{150}}\).

Phương pháp giải

Thực hiện phép chia tử số cho mẫu số.

Lời giải chi tiết

Viết mỗi phân số sau dưới dạng số thập phân hữu hạn:

\(\frac{{13}}{{16}} = 0,8125;\,\,\frac{{ – 18}}{{150}} =  – 0,12\).

Giải bài 2 trang 29 SGK Toán 7 Cánh diều tập 1

Viết mỗi phân số sau dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn (dùng dấu ngoặc để nhận rõ chu kì): \(\frac{5}{{11}};\frac{{ – 7}}{{18}}\).

Phương pháp giải

Thực hiện phép chia tử số cho mẫu số.

Lời giải chi tiết

\(\frac{5}{{11}} = 0,\left( {45} \right);\,\,\,\frac{{ – 7}}{{18}} = 0,3\left( 8 \right)\)

Giải bài 3 trang 29 SGK Toán 7 Cánh diều tập 1

Viết mỗi số thập phân hữu hạn sau đây dưới dạng phân số tối giản:

a) 6,5

b) -1,28

c) -0,124

Phương pháp giải

\(a,b = \frac{{\overline {ab} }}{{10}};\,\,\,a,bc = \frac{{\overline {abc} }}{{100}};\,\,\,a,bcd = \frac{{\overline {abcd} }}{{1000}}\)

Rút gọn về dạng phân số tối giản

Lời giải chi tiết

\(a)\;\;6,5\; = \frac{{65}}{{10}} = \frac{{12}}{3}\)

b) \( – 1,28 = \frac{{ – 128}}{{100}} = \frac{{ – 32}}{{25}}\)

c) \(0,124 = \frac{{124}}{{1000}} = \frac{{31}}{{250}}\)

Giải bài 4 trang 29 SGK Toán 7 Cánh diều tập 1

Sử dụng máy tính cầm tay để thực hiện mỗi phép chia sau:

a) 1: 99

b) 1:999

c) 8,5:3

d) 14,2:3,3.

Phương pháp giải

Dùng máy tính cầm tay để thực hiện các phép tính trên.

Lời giải chi tiết

\(a)\;\;1:99 = 0,\left( {01} \right)\;\;\;\;b){\rm{ }}1:999 = 0,\left( {001} \right)\;\;\;\;\;c){\rm{ }}8,5:3 = 2,\left( 6 \right)\;\;\;\;\;\;\;\;\;d){\rm{ }}14,2:3,3 = 4,\left( {30} \right).\)

Bài liên quan:

  1. Giải bài tập Cuối chương 1 (Toán 7 Cánh diều)
  2. Giải bài tập Bài 4: Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc chuyển vế (Toán 7 Cánh diều)
  3. Giải bài tập Bài 3: Phép tính lũy thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ (Toán 7 Cánh diều)
  4. Giải bài tập Bài 2: Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ (Toán 7 Cánh diều)
  5. Giải bài tập Bài 1: Tập hợp Q các số hữu tỉ (Toán 7 Cánh diều)

Reader Interactions

Để lại một bình luận Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Sidebar chính

MỤC LỤC

  • Giải bài tập Toán lớp 7 – Sách Cánh diều

Booktoan.com (2015 - 2025) Học Toán online - Giải bài tập môn Toán, Sách giáo khoa, Sách tham khảo và đề thi Toán.
Giới thiệu - Liên hệ - Bản quyền - Sitemap - Quy định - Hướng dẫn.