Giải SBT Toán 6 tập 2 bài 9: Tỉ số. Tỉ số phần trăm – Sách bài tập Cánh diều
=============
Câu 93. Tính tỉ số và tỉ số phần trăm của:
a) 2700 m và 6 km
b) $\frac{3}{10}$ giờ và 30 phút
c) 30 lít và $\frac{4}{3}$ m$^{3}$
d) 15 kg và 0,2 tạ
Trả lời:
a) Tỉ số: $\frac{9}{20}$ ; tỉ số phần trăm : 45
b) Tỉ số: $\frac{3}{5}$ ; tỉ số phần trăm : 60
a) Tỉ số: $\frac{9}{400}$ ; tỉ số phần trăm : 2,25
a) Tỉ số: $\frac{3}{4}$ ; tỉ số phần trăm : 75
Câu 94. Tính tỉ số phần trăm (làm tròn đến hàng đơn vị) của:
a) 3$\frac{2}{5}$ và $\frac{3}{5}$ kg
b) $\frac{4}{5}$ dm$^{2}$ và 240 cm$^{2}$
c) $\frac{35}{12}$ và $\frac{49}{8}$
d) 0,72 và 2,7
Trả lời:
a) Tỉ số phần trăm: 567
b) Tỉ số phần trăm: 33
c) Tỉ số phần trăm: 48
d) Tỉ số phần trăm: 27
Câu 95. Giá cà phê trên thị trường giảm 20
Trả lời:
Giá mới bằng 100
(100 : 80).100
Vậy để trở về giá cũ thì cửa hàng bác Nam cần phải tăng thêm:
125
Câu 96. Lớp 6A có 45 học sinh. Biết tổng số học sinh giỏi và khá là 40 học sinh, tổng số học sinh khá và trung bình là 30 học sinh và lớp 6A chỉ có ba xếp loại học lực như trên. Tính từng tỉ số giữa số học sinh giỏi, khá, trung bình so với số học sinh cả lớp.
Trả lời:
Tỉ số giữa số học sinh giỏi, khá, trung bình so với cả lớp lần lượt là:
$\frac{1}{3}$; $\frac{5}{9}$; $\frac{1}{9}$
Câu 97. Nhân dịp ngày, cửa hàng giảm giá 10
Trả lời:
Vì cửa hàng giảm giá 10
100
Cửa hàng sau khi giảm giá vẫn lãi 8
100
Khi đó, ta có 90
108
Vậy nếu không giảm giá, cửa hàng lãi 120
Câu 98. Vào tháng 9, giá bán một chiếc máy tính là 24000000 đồng. Đến tháng 10, cửa hàng tăng giá lên 20
Trả lời:
Một chiếc máy tính vào tháng 10 có giá là:
24000000 + 24000000.20
Giá một chiếc máy tính vào tháng 11 là:
28800000 – 28800000.20
Câu 99. Ngày thường mua 5 bông hoa hết 10 000 đồng. Ngày lễ với số tiền đó chỉ mua được 4 bông hoa như thế. So với ngày thường thì giá hoa ngày lễ tăng hay giảm bao nhiêu phần trăm?
Trả lời:
Giá tiền một bông hoa vào ngày thường là:
10000 : 5 = 2000 (đồng)
Giá tiền một bông hoa vào ngày lễ là:
10000 : 4 = 2500 (đồng)
Tỉ số phần trăm giá hoa vào ngày lễ so với ngày thường là:
2500 : 2000 . 100
Giá hoa ngày lễ tăng:
125
Câu 100. Một mảnh vải có diện tích $\frac{4}{3}$ m$^{2}$. Làm thế nào để cắt ra đúng 1 m$^{2}$ mà không cần dùng đến thước đo?
Trả lời:
Tỉ số giữa 1 m$^{2}$ và $\frac{4}{3}$ m$^{2}$ là 1 : $\frac{4}{3}$ = $\frac{3}{4}$
Ta gấp mảnh vài thành 4 phần bằng nhau rồi lấy $\frac{3}{4}$ của nó.
Câu 101. Chuột nặng hơn voi!
Một con chuột nặng 30 gam còn một con voi nặng 5 tấn. Tỉ số giữa khối lượng của một con chuột và khối lượng của một con voi là $\frac{30}{5}$ = 6, nghĩa là một con chuột nặng bằng sáu con voi! Em có tin như vậy không? Sai lầm là ở chỗ nào?
Trả lời:
Em không tin như thế
Sai lầm vì tỉ số khối lượng của voi và chuột không cùng đơn vị đo.
Câu 102. Chọn bài toán ở cột A tương ứng với kết quả ở cột B:
Trả lời:
Ta nối như sau:
1 – b
2 – c
3 – a
Câu 103. Dưới đây là biểu đồ thống kê sự yêu thích các môn học của học sinh lớp 6B, biết mỗi học sinh chọn một môn yêu thích.
a) Môn học nào được nhiều học sinh yêu thích nhất? Em hãy đưa ra những lí do để giải thích cho điều đó.
b) Tính tỉ số phần trăm (làm tròn đến hàng đơn vị) của số học sinh yêu thích môn Ngữ văn với tổng số học sinh lớp 6B.
Trả lời:
a) Môn Tiếng Anh được nhiều học sinh ưa thích nhất.
b) Tổng số học sinh của lớp 6B là:
11 + 9 + 12 + 14 = 46 (học sinh)
Tỉ số phần trăm giữa học sinh yêu thích môn Văn với học sinh cả lớp 6B là:
$\frac{9}{46}$.100
Làm tròn đến hàng đơn vị ta được 20
Câu 104. Hội thi “Trạng nguyên nhỏ tuổi” lần thứ nhất năm học 2020 – 2021 được tổ chức ở Trường trung học cơ sở Bình Minh thành công rực rỡ. Bảng xếp hạng thành tích được thống kê như sau:
a) Số lượng học sinh đạt các danh hiệu của mỗi khối là bao nhiêu?
b) Ban tổ chức hội thi thông báo rằng tỉ số phần trăm số học sinh đạt danh hiệu Trạng nguyên của cả ba khối so với số học sinh đạt danh hiệu Hoàng giáp của ba khối đó là trên 15,5
Trả lời:
a) Số học sinh khối 6 đạt được các danh hiệu là:
4 + 13 + 15 + 21 = 53 (học sinh)
Số học sinh khối 7 đạt được các danh hiệu là:
3 + 15 + 10 + 19 = 47 (học sinh)
Số học sinh khối 8 đạt được các danh hiệu là:
2 + 17 + 13 + 18 = 50 (học sinh)
b) Số học sinh đạt danh hiệu Trạng nguyên của cả ba khối là:
4 + 3 + 2 = 9 (học sinh)
Số học sinh đạt danh hiệu Hoàng giáp của cả ba khối là:
21 + 19 + 18 = 58 (học sinh)
Tỉ số phần trăm giữa số học sinh đạt danh hiệu Trạng nguyên với số học sinh đạt danh hiệu Hoàng giáp là:
$\frac{9}{58}$ . 100
Vậy thông báo của ban tổ chức là đúng
=============
[Sách cánh diều] Giải SBT Toán 6 — Giải SBT Toán 6 tập 2 cánh diều
Để lại một bình luận