• Skip to main content
  • Skip to secondary menu
  • Bỏ qua primary sidebar
Sách Toán – Học toán

Sách Toán - Học toán

Giải bài tập Toán từ lớp 1 đến lớp 12, Học toán online và Đề thi toán

  • Môn Toán
  • Học toán
  • Toán 12
  • Sách toán
  • Đề thi
  • Ôn thi THPT Toán
  • Tiện ích Toán
Bạn đang ở:Trang chủ / Toán lớp 5 / Đề cương ôn tập học kì 1 môn Toán 5 năm 2021-2022

Đề cương ôn tập học kì 1 môn Toán 5 năm 2021-2022

Ngày 13/12/2021 Thuộc chủ đề:Toán lớp 5 Tag với:De cuong HK1 Toan 5, De thi hk1 toan 5

Đề cương ôn tập học kì 1 môn Toán 5 năm 2021-2022

1. Các phép tính đối với số thập phân

1.1. Phép cộng

Muốn cộng 2 số thập phân ta làm như sau:

– Viết số hạng này dưới số hạng kia sao cho các chữ số ở cùng một hàng được đặt thẳng cột với nhau, dấu phẩy đặt thẳng cột với dấu phẩy.

– Cộng như cộng các số tự nhiên.

– Viết dấu phẩy ở tổng thẳng cột với các dấu phẩy của các số hạng.

1.2. Phép trừ

Muốn trừ một số thập phân cho một số thập phân ta làm như sau:

– Viết số trừ dưới số bị trừ sao cho các chữ số ở cùng một hàng được đặt thẳng cột với nhau, dấu phẩy được đặt thẳng với dấu phẩy.

– Trừ như trừ các số tự nhiên.

– Viết dấu phẩy ở hiệu thẳng cột với dấu phẩy của số bị trừ và số trừ.

1.3. Phép nhân

Muốn nhân một số thập phân với một số tự nhiên ta làm như sau:

– Đặt tính và nhân như nhân các số tự nhiên.

– Đếm xem trong phần thập phân của số thập phân có bao nhiêu chữ số thì dùng dấu phẩy tách ra ở tích bấy nhiêu chữ số kể từ phải sang trái.

 Muốn nhân một số thập phân với một số thập phân ta làm như sau:

– Đặt tính và nhân như nhân các số tự nhiên.

– Đếm xem trong phần thập phân của cả 2 thừa số có bao nhiêu chữ số thì dùng dấu phẩy tách ra ở tích bấy nhiêu chữ số kể từ phải sang trái.

1.4. Phép chia

Muốn chia một số thập phân cho một số tự nhiên ta làm như sau:

– Lấy các chữ số ở phần nguyên để chia trước giống như chia số tự nhiên.

– Trước khi chuyển sang phần thập phân ta phải viết dấu phẩy vào thương rồi tiếp tục chia tiếp.

Muốn chia một số tự nhiên cho một số thập phân ta làm như sau:

– Đếm xem trong phần thập phân của số chia có bao nhiêu chữ số thì viết thêm vào bên phải số bị chia bấy nhiêu chữ số 0.

– Bỏ dấu phẩy ở số chia rồi thực hiện phép chia như chia các số tự nhiên.

Muốn chia một số thập phân cho một số thập phân ta làm như sau:

– Đếm xem trong phần thập phân của số chia có bao nhiêu chữ số thì dịch chuyển dấu phẩy của số bị chia sang bên phải bấy nhiêu chữ số.

– Bỏ dấu phẩy cũ ở số bị chia và số chia rồi thực hiện phépchia.

Chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân:

Khi chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà còn dư, ta tiếp tục chia như sau:

– Viết dấu phẩy vào bên phải số thương.

– Thêm vào bên phải số dư một chữ số 0 rồi chia tiếp.

– Nếu còn dư nữa ta lại viết thêm vào bên phải số dư mới một chữ số 0 rồi tiếp tục chia, và có thể cứ làm như thế mãi.

1.5. Nhân nhẩm và chia nhẩm số thập phân

* Muốn nhân nhẩm một số thập phân với 10; 100; 1000; …… ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên phải một, hai, ba, …. chữ số.

* Muốn nhân nhẩm một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001; …… ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên trái một, hai, ba, …. chữ số.

* Muốn chia nhẩm một số thập phân cho 10; 100; 1000; …… ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên trái một, hai, ba, …. chữ số.

* Muốn chia nhẩm một số thập phân cho 0,1; 0,01; 0,001; …… ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên phải một, hai, ba, …. chữ số.

2. Tỉ số phần trăm

* Bài toán 1 : Muốn tìm tỉ số phần trăm của số a và số b ta làm như sau:

– Lấy số a chia cho số b.

– Nhân thương đó với 100 rồi viết thêm kí hiệu phần trăm vào bên phải.

VD: Tỉ số phần trăm của số 3 và 5 là:          3 : 5 = 0,6 = 60

Tỉ số phần trăm của số 32 và 50 là:    32 : 50 = 0,64 = 64

* Bài toán 2:  Muốn tìm x

Lấy số A chia cho 100 rồi nhân với x hoặc lấy số A nhân với x rồi chia cho 100.

VD: 40

* Bài toán 3:  Muốn tìm một số biết x

Lấy số B chia cho x rồi nhân với 100 hoặc lấy số B nhân với 100 rồi chia cho x

VD: Tìm một số biết 40

Số đó là:      14 : 40 x 100 = 35 (hoặc 14 x 100 : 40 = 35)

3. Hình học

Chú ý: Điền số liệu vào hình vẽ trước khi tính.

3.1. Hình tam giác

Có 3 cạnh, 3 đỉnh, 3 góc (có 3 đường cao, 3 cạnh là 3 đáy tương ứng với 3 đường cao).

– Muốn tính diện tích hình tam giác ta lấy độ dài cạnh đáy nhân với chiều cao tương ứng(cùng một đơn vị đo) rồi chia cho 2.

Diện tích = (đáy x chiều cao) : 2

Chú ý: Diện tích hình tam giác vuông bằng tích 2 cạnh góc vuông chia cho 2.

– Muốn tìm độ dài cạnh đáy ta lấy diện tích nhân 2 rồi chia cho chiều cao.

Đáy = (Diện tích x 2) : chiều cao

– Muốn tìm độ dài chiều cao ta lấy diện tích nhân 2 rồi chia cho cạnh đáy.

Chiều cao = (Diện tích x 2) : đáy

3.2. Hình thang

Có 2 cạnh đáy song song với nhau và 2 cạnh bên

– Muốn tính diện tích hình thang ta lấy tổng độ dài 2 đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo) rồi chia cho 2.

\(S=\frac{(a+b)\times h}{2}\) (S là diện tích; a và b là độ dài các cạnh đáy; h là chiều cao)

Suy ra: Tìm chiều cao \(h=\frac{S\times 2}{a+b}\);   Tìm tổng 2 đáy \(a+b=\frac{S\times 2}{h}\)

Chú ý:  Hình thang vuông có 2 góc vuông và cạnh có 2 góc vuông đó chính là chiều cao.

4. Bài tập

a) Bài tập trắc nghiệm

Câu 1 :   Trong các phân số : \(\frac{2}{3} ; \frac{5}{7} ; \frac{1}{8}; \frac{4}{9}\). Phân số nào có thể viết được thành phân số thập phân:

A. \(\frac{1}{8}\)

B. \(\frac{5}{7}\)

C. \(\frac{2}{3}\)

D. \(\frac{4}{9}\)

Câu 2 : Chữ số 7 trong số thập phân 15,157 có giá trị là:

A.7

B. \(\frac{7}{100}\)

C. \(\frac{7}{1000}\)

Câu 3  : Số nào là kết quả của phép tính nhân  18,862 x 0,1 :

A. 188,62

B. 1,8862

C. 0,18862

Câu 4  :15

A. 9

B. 40

C. 400

Câu 5 : Một hình chữ nhật có chiều rộng 4,5 cm, chiều dài gấp đôi chiều rộng. Chu vi hình chữ nhật đó là:

A. 9 cm

B. 40,5 cm

C. 27 cm

Đáp án

1 2 3 4 5
A C B C C

b) Bài tập tự luận

Câu 1:  Biết 25

Câu 2 :  Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài 8,5m và chiều rộng 6 m. Người ta sử dụng 20

a) Tính diện tích đất trồng  khoai?

b) Tìm tỉ số phần trăm giữa diện tích đất trồng rau và diện tích đất trồng khoai?

Câu 3:  Diện tích hình chữ nhật thay đổi như thế nào nếu giảm chiều dài 10

Hướng dẫn giải

Câu 1:   Số đó là: 40 : 25 x 100 = 160

\(\frac{90}{100}\) số đó là:  160 x \(\frac{90}{100}\) = 32

Câu 2 : a) Tính đúng diện tích mảnh vườn

Tính diện tích trồng rau

Tính diện tích trồng khoai

b) Tính tỉ số PT

Câu 3:  Chiều dài mới chiếm: 100

Chiều rộng mới chiếm: 100

Ta có: 90

Diện tích mới chiếm: \(\frac{90}{100}\) x  \(\frac{120}{100}\) = \(\frac{108}{100}\) = 108

Diện tích mới tăng : 108

ĐS : tăng 8  

Bài liên quan:

  1. Tập hợp Đề thi cuối HK1 lớp 5 – NH 2022 – 2023 – FILE WORD
  2. Đề thi ôn tập cuối HK1 Toán 5 – NH 2022 – 2023 – file WORD – BT số 2
  3. Đề thi ôn tập cuối HK1 Toán 5 – NH 2022 – 2023 – file WORD – BT số 1
  4. Đề thi ôn tập cuối HK1 Toán 5 – NH 2022 – 2023 – FILE WORD

Reader Interactions

Để lại một bình luận Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Sidebar chính

MỤC LỤC

Booktoan.com (2015 - 2025) Học Toán online - Giải bài tập môn Toán, Sách giáo khoa, Sách tham khảo và đề thi Toán.
Giới thiệu - Liên hệ - Bản quyền - Sitemap - Quy định - Hướng dẫn.