• Skip to main content
  • Skip to secondary menu
  • Bỏ qua primary sidebar
Sách Toán – Học toán

Sách Toán - Học toán

Giải bài tập Toán từ lớp 1 đến lớp 12, Học toán online và Đề thi toán

  • Môn Toán
  • Học toán
  • Toán 12
  • Sách toán
  • Đề thi
  • Ôn thi THPT Toán
  • Tiện ích Toán
Bạn đang ở:Trang chủ / Đề thi toán tuyển sinh 10 / Đề thi môn Toán tuyển sinh vào lớp 10 – Số 5

Đề thi môn Toán tuyển sinh vào lớp 10 – Số 5

Ngày 12/05/2019 Thuộc chủ đề:Đề thi toán tuyển sinh 10 Tag với:De thi toan tuyen sinh 10

Đề thi môn Toán tuyển sinh vào lớp 10 – Số 5

Đề thi môn Toán tuyển sinh vào lớp 10 – Số 5


Câu 1. (1,0 điểm)  Tính giá trị biểu thức \(T = \sqrt {16}  + 5\)

Câu 2. (1,0 điểm)  Giải phương trình \(2x – 3 = 1\)

Câu 3. (1,0 điểm)  Tìm giá trị của m để đường thẳng \(\left( d \right):y = 3x + m – 2\) đi qua điểm \(A\left( {0;1} \right)\).

Câu 4. (1,0 điểm)  Vẽ đồ thị hàm số \(y =  – 2{x^2}\)

Câu 5. (1 điểm)  Giải hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}3x – 2y = 4\\x + 3y = 5\end{array} \right..\)

Câu 6. (1 điểm)  Cho tam giác \(ABC\) vuông tại \(A\) có đường cao \(AH\;\left( {H \in BC} \right).\)Biết \(AB = 3a,\;\;AH = \dfrac{{12}}{5}a.\) Tính theo \(a\) độ dài \(AC\) và \(BC.\)

Câu 7. (1 điểm)  Tìm giá trị của m để phương trình \(2{x^2} – 5x + 2m – 1 = 0\) có hai nghiệm phân biệt \({x_1}\) và \({x_2}\) thỏa mãn: \(\dfrac{1}{{{x_1}}} + \dfrac{1}{{{x_2}}} = \dfrac{5}{2}.\)

Câu 8. (1 điểm)  Một đội máy xúc được thuê đào \(20000\;{m^3}\) đất để mở rộng hồ Dầu Tiếng. Ban đầu đội dự định mỗi ngày đào một lượng đất nhất định để hoàn thành công việc, nhưng sau khi đào được \(5000\;{m^3}\) thì đội được tăng cường thêm một số máy xúc nên mỗi ngày đào thêm được \(100\;{m^3},\) do đó đã hoàn thành công việc trong \(35\) ngày. Hỏi ban đầu đội dự định mỗi ngày đào bao nhiêu \({m^3}\) đất?

Câu 9 (1,0 điểm)  Cho tam giác ABC có ba góc nhọn \(\left( {AB < AC} \right)\) và có đường cao AH (H thuộc cạnh BC). Gọi D, E lần lượt là trung điểm của AB và AC. Chứng minh DE là tiếp tuyến chung của hai đường tròn lần lượt ngoại tiếp tam giác DBH và ECH.

Câu 10 (1,0 điểm)  Cho đường tròn tâm O bán kính 2R (kí hiệu (O; 2R)) và đường tròn tâm O’ bán kính R (kí hiệu (O’; R)) tiếp xúc ngoài nhau tại A. Lấy điểm B trên đường tròn (O; 2R) sao cho \(\widehat {BAO} = {30^0}\), tia BA cắt đường tròn (O’; R) tại điểm C (C khác điểm A). Tiếp tuyến của đường tròn (O’; R) tại điểm C cắt đường thẳng BO tại điểm E. Tính theo R diện tích tam giác ABE.

Lời giải chi tiết

Câu 1.

\(T = \sqrt {16}  + 5 = \sqrt {{4^2}}  + 5 = 4 + 5 = 9\)

Câu 2

\(\begin{array}{l}2x – 3 = 1\\2x = 4\\x = 2\end{array}\)

Câu 3.

Vẽ đồ thị hàm số \(y =  – 2{x^2}\)

\(x\)

\( – 2\)

\( – 1\)

\(0\)

\(1\)

\(2\)

\(y =  – 2{x^2}\)

\( – 8\)

\( – 2\)

\(0\)

\( – 2\)

\( – 8\)

Trên mặt phẳng tọa độ lấy các điểm \(A\left( { – 2; – 8} \right);\,B\,\left( { – 1; – 2} \right);\,\,O\left( {0;0} \right);\)\(\,\,C\left( {1; – 2} \right)\,\,  ;D\left( {2; – 8} \right)\).

Đồ thị của hàm số \(y =  – 2{x^2}\) đi qua các điểm A, B, O, C, D có tọa độ như trên.

Đề thi môn Toán tuyển sinh vào lớp 10 – Số 5

Câu 5:

Giải hệ phương trình  \(\left\{ \begin{array}{l}3x – 2y = 4\\x + 3y = 5\end{array} \right..\)

\(\left\{ \begin{array}{l}3x – 2y = 4\\x + 3y = 5\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}3x – 2y = 4\\3x + 9y = 15\end{array} \right. \)

\(\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 5 – 3y\\ – 11y =  – 11\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}y = 1\\x = 5 – 3.1\end{array} \right. \)

\(\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 2\\y = 1\end{array} \right..\)

Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất \(\left( {x;\;y} \right) = \left( {2;\;1} \right).\)

Câu 6:

Cho tam giác \(ABC\) vuông tại \(A\) có đường cao \(AH\;\left( {H \in BC} \right).\)Biết \(AB = 3a,\;\;AH = \dfrac{{12}}{5}a.\) Tính theo \(a\) độ dài \(AC\) và \(BC.\)

Đề thi môn Toán tuyển sinh vào lớp 10 – Số 5

Áp dụng định lý Pi-ta-go cho tam giác \(ABH\) vuông tại \(H\) ta có:

\(B{H^2} = A{B^2} – A{H^2} = 9{a^2} – {\left( {\dfrac{{12}}{5}a} \right)^2} = \dfrac{{81{a^2}}}{{25}} \)

\(\Rightarrow BH = \dfrac{{9a}}{5}.\)

Áp dụng hệ thức lượng cho tam giác \(ABC\) vuông tại \(A\) với đường cao \(AH\;\)ta có:

\(\begin{array}{l}A{H^2} = BH.HC \\\Leftrightarrow HC = \dfrac{{A{H^2}}}{{HB}} = {\left( {\dfrac{{12}}{5}a} \right)^2}:\dfrac{{9a}}{5} = \dfrac{{16a}}{5}.\\ \Rightarrow BC = BH + HC = \dfrac{{9a}}{5} + \dfrac{{16a}}{5} = 5a.\end{array}\)

Áp dụng định lý Pi-ta-go cho tam giác \(ABC\) vuông tại \(A\) ta có:

\(A{C^2} = B{C^2} – A{B^2} = {\left( {5a} \right)^2} – {\left( {3a} \right)^2} = {\left( {4a} \right)^2} \)

\(\Rightarrow AC = 4a.\)

Vậy \(AC = 4a,\;\;BC = 5a.\)

Câu 7:

Tìm giá trị của m để phương trình \(2{x^2} – 5x + 2m – 1 = 0\) có hai nghiệm phân biệt \({x_1}\) và \({x_2}\) thỏa mãn: \(\dfrac{1}{{{x_1}}} + \dfrac{1}{{{x_2}}} = \dfrac{5}{2}.\)

Phương trình đã cho có hai nghiệm phân biệt \( \Leftrightarrow \Delta  > 0 \Leftrightarrow {5^2} – 4.2.\left( {2m – 1} \right) > 0\)

\(\begin{array}{l} \Leftrightarrow 25 – 16m + 8 > 0\\ \Leftrightarrow 16m < 33\\ \Leftrightarrow m < \dfrac{{33}}{{16}}.\end{array}\)

Với \(m < \dfrac{{33}}{{16}}\) thì phương trình đã cho có hai nghiệm phân biệt \({x_1},\;{x_2}.\)

Áp dụng hệ thức Vi-ét ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}{x_1} + {x_2} = \dfrac{5}{2}\\{x_1}{x_2} = \dfrac{{2m – 1}}{2}\end{array} \right..\)

Theo đề bài ta có:

\(\dfrac{1}{{{x_1}}} + \dfrac{1}{{{x_2}}} = \dfrac{5}{2}\)

\(\begin{array}{l} \Leftrightarrow 2\left( {{x_1} + {x_2}} \right) = 5{x_1}{x_2}\\ \Leftrightarrow 2.\dfrac{5}{2} = 5.\dfrac{{2m – 1}}{2}\\ \Leftrightarrow 10 = 10m – 5\\ \Leftrightarrow 10m = 15\\ \Leftrightarrow m = \dfrac{5}{3}\;\;\left( {tm} \right).\end{array}\)

Vậy \(m = \dfrac{5}{3}\) thỏa mãn bài toán.

Câu 8:

Máy xúc đào được số \({m^3}\) đất là: \(\dfrac{{20000}}{x}\;\;\left( {{m^3}} \right).\)

Thời gian đội máy xúc đào được \(5000\;{m^3}\) đất là: \(5000:\dfrac{{20000}}{x} = \dfrac{x}{4}\)  (ngày)

Sau khi được tăng thêm số máy xúc thì mỗi ngày đội máy xúc đào được số \({m^3}\) đất là: \(\dfrac{{20000}}{x} + 100\;\;\left( {{m^3}} \right).\)

Số ngày đội máy xúc  đào được \(20000 – 5000 = 15000\;{m^3}\) đất là:

\(15000:\left( {\dfrac{{20000}}{x} + 100} \right) = \dfrac{{150x}}{{200 + x}}\)  (ngày).

Theo đề bài ta có phương trình:

\(\begin{array}{l}\;\;\;\;\dfrac{x}{4} + \dfrac{{150x}}{{200 + x}} = 35\\ \Leftrightarrow x\left( {200 + x} \right) + 4.150x = 35.4\left( {x + 200} \right)\\ \Leftrightarrow {x^2} + 800x = 140x + 28000\\ \Leftrightarrow {x^2} + 660x – 28000 = 0\\ \Leftrightarrow \left( {x – 40} \right)\left( {x + 700} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x – 40 = 0\\x + 700 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 40\;\;\left( {tm} \right)\\x =  – 7000\;\;\left( {ktm} \right)\end{array} \right..\end{array}\)

Vậy mỗi ngày đội máy xúc đào được  \(\dfrac{{20000}}{{40}} = 500\;{m^3}\) đất.

Câu 9.

Đề thi môn Toán tuyển sinh vào lớp 10 – Số 5

Ta có: D, E lần lượt là trung điểm của AB và AC  nên DE là đường trung bình của tam giác ABC \( \Rightarrow DE//BC\).

\( \Rightarrow \widehat {EDH} = \widehat {DHB}\) (so le trong).

Tam giác AHB vuông tại H, có HD là đường trung tuyến ứng với cạnh huyền AB \( \Rightarrow HD = \dfrac{1}{2}AB = AD = DB\)

\( \Rightarrow \Delta DHB\) cân tại D \( \Rightarrow \widehat {DHB} = \widehat {DBH}\) (hai góc ở đáy của tam giác cân).

\( \Rightarrow \widehat {EDH} = \widehat {DBH}\)

Lại có góc DBH là góc nội tiếp chắn cung DH của đường tròn ngoại tiếp tam giác DBH.

Góc EDH nằm tạo bởi dây cung DH và tia DE với D thuộc đường tròn ngoại tiếp tam giác DBH, nằm ở vị trí góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung, chắn cung DH của đường tròn ngoại tiếp tam giác DBH.

\( \Rightarrow DE\) là tiếp tuyến tại D của đường tròn ngoại tiếp tam giác DBH.

Chứng minh tương tự ta có : \(\widehat {DEH} = \widehat {EHC} = \widehat {ECH}\).

Lại có góc ECH là góc nội tiếp chắn cung EH của đường tròn ngoại tiếp tam giác ECH.

Góc DEH nằm tạo bởi dây cung EH và tia ED, nằm ở vị trí góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung, chắn cung EH của đường tròn ngoại tiếp tam giác ECH.

\( \Rightarrow DE\) là tiếp tuyến tại E của đường tròn ngoại tiếp tam giác ECH.

Vậy DE là tiếp tuyến chung của hai đường tròn lần lượt ngoại tiếp tam giác DBH và ECH.

Câu 10 :

Cho đường tròn tâm O bán kính 2R (kí hiệu (O; 2R)) và đường tròn tâm O’ bán kính R (kí hiệu (O’; R)) tiếp xúc ngoài nhau tại A. Lấy điểm B trên đường tròn (O; 2R) sao cho \(\widehat {BAO} = {30^0}\), tia BA cắt đường tròn (O’; R) tại điểm C (C khác điểm A). Tiếp tuyến của đường tròn (O’; R) tại điểm C cắt đường thẳng BO tại điểm E. Tính theo R diện tích tam giác ABE.

Đề thi môn Toán tuyển sinh vào lớp 10 – Số 5

Tam giác OAB có \(OA = OB \Rightarrow \Delta OAB\) cân tại \(O \Rightarrow \widehat {OAB} = \widehat {OBA} = {30^0}\)

Xét tam giác OAB có \(\widehat {AOB} = {180^0} – {30^0} – {30^0} = {120^0}\).

Tam giác O’AC có O’A = O’C \( \Rightarrow \Delta O’AC\) cân tại O’ \( \Rightarrow \widehat {O’CA} = \widehat {O’AC} = \widehat {OAB} = {30^0}\)

\( \Rightarrow \widehat {OBA} = \widehat {O’CA} = {30^0}\), mà hai góc này ở vị trí so le trong \( \Rightarrow OB//O’C\)

\( \Rightarrow \widehat {AO’C} = \widehat {AOB} = {120^0}\)

Ta có \(\widehat {ACE} = \dfrac{1}{2}\widehat {AO’C} = {60^0}\)(góc nội tiếp và góc ở tâm cùng chắn cung AC).

Xét tam giác EBC có \(\widehat {OBA} + \widehat {ACE} = {30^0} + {60^0} = {90^0} \Rightarrow \Delta BCE\) vuông tại E.

Ta có

\(AC = R\sqrt 3 ;\,\,AB = 2R\sqrt 3 \)

\(\Rightarrow BC = AB + AC = R\sqrt 3  + 2R\sqrt 3  = 3R\sqrt 3 \)

\( \Rightarrow EC = BC.\cos 60 = 3R\sqrt 3 .\dfrac{1}{2} = \dfrac{{3R\sqrt 3 }}{2}\)

Gọi H, K lần lượt là trung điểm của AB và AC.

\( \Rightarrow OH \bot AB,\;\;O’K \bot AC.\) (mối liên hệ giữa đường kính và dây cung)

Xét \(\Delta AOH\) vuông tại \(H\) có : \(AH = OA.\cos {30^0} = 2R.\dfrac{{\sqrt 3 }}{2} = R\sqrt 3 .\)

\( \Rightarrow AB = 2AH = 2R\sqrt 3 .\)

Xét \(\Delta AO’K\) vuông tại \(K\) có : \(AK = O’A.\cos {30^0} = R.\dfrac{{\sqrt 3 }}{2} = \dfrac{{R\sqrt 3 }}{2}.\)

\(\begin{array}{l} \Rightarrow AC = 2AK = R\sqrt 3 .\\ \Rightarrow BC = AB + AC = 2R\sqrt 3  + R\sqrt 3  = 3R\sqrt 3 .\\ \Rightarrow {S_{BEC}} = \dfrac{1}{2}.BE.EC \\\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;= \dfrac{1}{2}.3R\sqrt 3 .\dfrac{{3R\sqrt 3 }}{2} = \dfrac{{27R\sqrt 3 }}{4}.\end{array}\)

Bài liên quan:

  1. ĐỀ TOÁN VÀO LỚP 10 – Vòng 1 – Chuyên KHTN Hà Nội – 2023 – 2024
  2. ĐÁP ÁN MÔN TOÁN – HỆ TOÁN CHUYÊN – TỈNH QUẢNG NINH 2023 – 2024 (V2)
  3. ĐỀ THI TOÁN VÀO LỚP 10 2023 – 2024 – AN GIANG
  4. ĐỀ THI TOAN 9 – ĐỀ HAY THI VÀO LỚP 10
  5. ÔN LUYỆN môn TOÁN THI VÀO 10
  6. ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TỈNH ĐAK LẮC, ĐỒNG NAI NĂM 2019-2020
  7. ĐỀ TUYỂN SINH TOÁN QUẬN GÒ VẤP TPHCM – 2024
  8. ĐỀ ÔN THI TUYỂN SINH TOÁN VÀO LỚP 10 – TP.HCM – 2024
  9. 80 ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO 10 MÔN TOÁN CHUYÊN CÁC TỈNH NĂM HỌC 2022-2023 WORD
  10. TUYỂN TÂP ĐỀ TOÁN THAM KHẢO TUYỂN SINH 10 TPHCM 23-24 BẢN CHÍNH PDF.pdf
  11. BỘ 20 ĐỀ TUYỂN SINH VÀO 10 MÔN TOÁN CÁC TỈNH NĂM HỌC 2021-2022 FILE WORD
  12. Sưu tầm các đề thi Toán vào lớp 10 toàn quốc 2022 – 2023
  13. VÀI ĐỀ THI THỬ MÔN TOÁN LỚP 9 VÀO LỚP 10 – HÀ NỘI – 2022
  14. 10 Đề thi tham khảo thi vào lớp 10 môn Toán 2023 – Q6 – HCM – file word
  15. Đề tham khảo môn Toán tuyển sinh vào lớp 10 – Số 12

Reader Interactions

Để lại một bình luận Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Sidebar chính

MỤC LỤC

  • Bộ đề ôn thi TN THPT 2025-TS Trần Văn Tấn CB.pdf
  • ĐỀ THAM KHAO TS10 NH 2025-2026 – HCM.pdf
  • TÀI LIỆU ÔN THI VÀO LỚP 10 MÔN TOÁN

Booktoan.com (2015 - 2025) Học Toán online - Giải bài tập môn Toán, Sách giáo khoa, Sách tham khảo và đề thi Toán.
Giới thiệu - Liên hệ - Bản quyền - Sitemap - Quy định - Hướng dẫn.