Câu 1, 2, 3 trang 66 Vở bài tập (SBT) Toán lớp 4 tập 1. 2. Một trại chăn nuôi có 860 con vịt và 540 con gà. Mỗi ngày một con vịt hoặc một con gà ăn hết 80g thức ăn. Hỏi trại chăn nuôi đó phải chuẩn bị bao nhiêu ki-lô-gam thức ăn để đủ cho số gà vịt đó ăn trong một ngày? (giải bằng hai cách) 1. a) Tính: 235 × (30 + 5) = …………… = …………… = … [Đọc thêm...] vềBài 56. Nhân một số với một tổng – VBT Toán 4
Kết quả tìm kiếm cho: 1
Bài 57. Nhân một số với một hiệu – VBT Toán 4
Câu 1, 2, 3 trang 67 Vở bài tập (SBT) Toán lớp 4 tập 1. 2. Khối lớp Bốn có 340 học sinh. Khối lớp Ba có 280 học sinh. Mỗi học sinh mua 9 quyển vở. Hỏi khối lớp Bốn mua nhiều hơn khối lớp Ba bao nhiêu quyển vở?(giải bằng hai cách) 1. Tính a) 645 × (30 – 6 ) = …………… = …………… = …………… 278 × (50 – 9) = …………… … [Đọc thêm...] vềBài 57. Nhân một số với một hiệu – VBT Toán 4
Bài 58. Luyện tập – VBT Toán 4
Câu 1, 2, 3 trang 68 Vở bài tập (SBT) Toán lớp 4 tập 1. 1. Tính bằng hai cách theo mẫu: 1. Tính bằng hai cách theo mẫu: Mẫu: 452 × 39 = 452 × (30 + 9) = 452 × 30 + 452 × 9 = 13560 + 4068 = 17628 452 × 39 = 452 × (40 – 1 ) = 452 × 40 + 452 × 1 = 18080 – 452 = 17628 a) 896 × … [Đọc thêm...] vềBài 58. Luyện tập – VBT Toán 4
Bài 59. Nhân số có hai chữ số – VBT Toán 4
Câu 1, 2, 3, 4 trang 69 Vở bài tập (SBT) Toán lớp 4 tập 1. 3. Rạp chiếu bóng bán 96 vé, mỗi vé giá 15 000 đồng. Hỏi rạp thu vé thu về bao nhiêu tiền? 1. Đặt tính rồi tính: 98 × 32 245 × 37 245 × 46 2. Tính giá trị của biểu thức ( 25 × x) với x bằng 15, 17, 38. Mẫu. Với x = 15 … [Đọc thêm...] vềBài 59. Nhân số có hai chữ số – VBT Toán 4
Bài 60. Luyện tập – VBT Toán 4
Câu 1, 2, 3, 4 trang 70 Vở bài tập (SBT) Toán lớp 4 tập 1. 3. Một cửa hàng bán 16 kg gạo tẻ với giá 13800 đồng 1kg và 14 kg gạo nếp với giá 16200 đồng 1 kg. Hỏi sau khi bán số gạo trên cửa hàng đó thu được tất cả bao nhiêu tiền? 1. Đặt tính rồi tính: 37 × 96 539 × 38 2507 × 24 2. Viết vào ô trống (theo mẫu) n 10 20 22 220 n × 8 780 3. Một của … [Đọc thêm...] vềBài 60. Luyện tập – VBT Toán 4
Bài 53. Nhân với số có tận cùng là chữ số 0 – VBT Toán 4
Câu 1, 2, 3, 4 trang 63 Vở bài tập (SBT) Toán lớp 4 tập 1. 2. a) Tìm các số tròn chục viết vào ô trống để có: 1. Tính: 2. a) Tìm các số trò chục viết vào ô trông để có: ….. × 5 ….. × 5 b) Viết vào ô trống số tròn chục bé nhất để có: 6 × ….. > 290 3. Một đội xe có 7 ô tô chở gạo. Mỗi ô tô chở được 60 bao gạo, mỗi bao gạo cân nặng được 50 kg. Hỏi đội xe đó chở được bao … [Đọc thêm...] vềBài 53. Nhân với số có tận cùng là chữ số 0 – VBT Toán 4
Bài 54. Đề – Xi – Mét vuông – VBT Toán 4
Câu 1, 2, 3, 4, 5 trang 64 Vở bài tập (SBT) Toán lớp 4 tập 1. 5. Tờ giấy màu đỏ hình chữ nhật có chiều dài 9cm, chiều rộng 5 cm. Tờ giấy hình vuông màu xanh có chu vi bằng chu vi của tờ giấy màu đỏ. Tính diện tích của tờ giấy màu xanh. 1. Viết theo mẫu: 49dm2: Bốn mươi chín đề – xi- mét vuông 119dm2: …………………………………… 1969dm2: ………………………………… 32 000dm2………………………………… 2. Viết theo … [Đọc thêm...] vềBài 54. Đề – Xi – Mét vuông – VBT Toán 4
Bài 55. Mét vuông – VBT Toán 4
Câu 1, 2, 3, 4 trang 65 Vở bài tập (SBT) Toán lớp 4 tập 1. 3. Một sân vận động hình chữ nhật có chiều dài là 150m và chiều rộng là 80m. Tính chu vi và diện tích của sân vận động. 1. Viết số thích hợp vào ô trống Đọc số Viết số Một nhìn chín trăm năm mươi hai mét vuông Hai nghìn không trăm hai mươi mét vuông 1969m2 4000dm2 Chín trăm mười một xăng – … [Đọc thêm...] vềBài 55. Mét vuông – VBT Toán 4
Bài 50. Tính chất giao hoán của phép nhân – VBT Toán 4
Câu 1, 2, 3, 4 trang 60 Vở bài tập (SBT) Toán lớp 4 tập 1. 3. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:Trong hình bên có: 1. Viết số thích hợp vào chỗ trống a) 125 6 = …… × 125 b) 364 × 9 = …… × 364 c) 34 × (4 + 5) = 9 × ….. d) (12 – 5) × 8 = ….. × 7 2. Tính theo mẫu: a) 6 × 125 = …………… = …………… b) 9 × 1937 = …………… … [Đọc thêm...] vềBài 50. Tính chất giao hoán của phép nhân – VBT Toán 4
Bài 52. Tính chất kết hợp của phép nhân – VBT Toán 4
Câu 1, 2, 3 trang 62 Vở bài tập (SBT) Toán lớp 4 tập 1. 2. Một cửa hàng có 5 kiện hàng. Mỗi kiện hàng có 10 gói, mỗi gói có 8 sản phẩm. Hỏi trong 5 kiện hàng đó có tất cả bao nhiêu sản phẩm? (giải bằng hai cách) 1. Tính bằng cách thuận tiện nhất theo mẫu: Mẫu: 12 × 4 × 5 = 12 × (4 × 5) = 12 × 20 a) 8 × 5 × 9 = ……… = ……… … [Đọc thêm...] vềBài 52. Tính chất kết hợp của phép nhân – VBT Toán 4