• Skip to main content
  • Skip to secondary menu
  • Bỏ qua primary sidebar
Sách Toán – Học toán

Sách Toán - Học toán

Giải bài tập Toán từ lớp 1 đến lớp 12, Học toán online và Đề thi toán

  • Môn Toán
  • Học toán
  • Toán 12
  • Sách toán
  • Đề thi
  • Ôn thi THPT Toán
  • Tiện ích Toán
Bạn đang ở:Trang chủ / Giải bài tập Toán 5 - Cánh diều / Giải SGK Toán lớp 5 trang 12, 13, 14 Bài 4: Ôn tập và bổ sung về phân số | Cánh diều

Giải SGK Toán lớp 5 trang 12, 13, 14 Bài 4: Ôn tập và bổ sung về phân số | Cánh diều

Ngày 18/07/2024 Thuộc chủ đề:Giải bài tập Toán 5 - Cánh diều Tag với:GIẢI TOÁN 5 CÁNH DIỀU PHẦN 1: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ SỐ TỰ NHIÊN PHÂN SỐ. SỐ THẬP PHÂN

Giải chi tiết Giải SGK Toán lớp 5 trang 12, 13, 14 Bài 4: Ôn tập và bổ sung về phân số | Cánh diều – SÁCH GIÁO KHOA TOÁN 5 CÁNH DIỀU – 2024

================

Giải bài tập Toán lớp 5 trang 12, 13, 14 Bài 4: Ôn tập và bổ sung về phân số

Giải Toán lớp 5 trang 12 Bài 1: Trò chơi “Ghép thẻ”

a) Ghép các thẻ ghi phân số thích hợp với thẻ hình vẽ có số phần đã tô màu tương ứng:

Toán lớp 5 trang 12 Bài 4: Ôn tập và bổ sung về phân số - Cánh diều (ảnh 1)

b) Đọc các phân số ở câu a và nêu tử số, mẫu số của mỗi phân số đó.

Lời giải:

a)

Toán lớp 5 trang 12 Bài 4: Ôn tập và bổ sung về phân số - Cánh diều (ảnh 1)

b) 47 đọc là: bốn phần bảy; tử số là 4, mẫu số là 7

38 đọc là: ba phần tám; tử số là 3, mẫu số là 8

37 đọc là: ba phần bảy; có tử số là 3, mẫu số là 7

34 đọc là: ba phần tư; tử số là 3, mẫu số là 4

20100 đọc là: hai mươi phần một trăm; tử số là 20, mẫu số là 100

710 đọc là: bảy phần mười; tử số là 7, mẫu số là 10

Giải Toán lớp 5 trang 12 Bài 2: a) Viết phân số chỉ số phần đã tô màu trong mỗi hình rồi đọc (theo mẫu):

Toán lớp 5 trang 12 Bài 4: Ôn tập và bổ sung về phân số - Cánh diều (ảnh 1)

b) Viết thương của mỗi phép chia sau dưới dạng phân số (theo mẫu):

Toán lớp 5 trang 12 Bài 4: Ôn tập và bổ sung về phân số - Cánh diều (ảnh 1)

c) Viết các số tự nhiên sau thành phân số (theo mẫu):

Toán lớp 5 trang 12 Bài 4: Ôn tập và bổ sung về phân số - Cánh diều (ảnh 1)

Lời giải:

a)

Toán lớp 5 trang 12 Bài 4: Ôn tập và bổ sung về phân số - Cánh diều (ảnh 1)

b) 11 : 5 = 115 ; 9:100=9100 ; 33:30=3330

c) 301=3011 ; 12=121 ; 2025=20251

Giải Toán lớp 5 trang 13 Bài 3: a) Nêu hai phân số bằng mỗi phân số sau: 54;912.

b) Rút gọn các phân số sau: 2432;1435;3025;6336

Lời giải:

a) 54=5×34×3=1512 ; 54=5×54×5=2520

Hai phân số bằng phân số 54là 1512và 2520

912=9:312:3=34 ; 912=9×212×2=1824

Hai phân số bằng phân số 912là 34và 1824

b) 2432=24:832:8=34

1435=14:735:7=25

3025=30:525:5=65

6336=63:936:9=74

Giải Toán lớp 5 trang 13 Bài 4: Quy đồng mẫu số hai phân số:

Toán lớp 5 trang 12 Bài 4: Ôn tập và bổ sung về phân số - Cánh diều (ảnh 1)

Lời giải:

a) 47=4×27×2=814; giữ nguyên phân số 314.

Vậy quy đồng mẫu số hai phân số 314và 47ta được 314và 814.

b) 23=2×23×2=46; giữ nguyên phân số 56.

Vậy quy đồng mẫu số hai phân số 23và 56ta được 46và 56.

Giải Toán lớp 5 trang 13 Bài 5: a) Đọc ví dụ sau rồi nói cho bạn nghe cách thực hiện:

Ví dụ: Quy đồng mẫu số hai phân số 23và 54

Vì 3 x 4 = 12 nên ta chọn 12 làm mẫu số chung.

Ta có: 23=2×43×4=812 và 54=5×34×3=1512

Vậy quy đồng mẫu số hai phân số 23và 54ta được 812và 1512

b) Quy đồng mẫu số hai phân số:

Toán lớp 5 trang 12 Bài 4: Ôn tập và bổ sung về phân số - Cánh diều (ảnh 1)

Lời giải:

a) Cách quy đồng mẫu số:

– Chọn mẫu số chung

– Lấy tử số và mẫu số của phân số thứ nhất nhân với mẫu số của phân số thứ hai.

– Lấy tử số và mẫu số của phân số thứ hai nhân với mẫu số của phân số thứ nhất.

b)

14và 53

Vì 4 x 3 = 12 nên ta chọn 12 làm mẫu số chung.

Ta có: 14=1×34×3=312 và 53=5×43×4=2012

Vậy quy đồng mẫu số hai phân số 14và 53ta được 312và 2012.

35và 47

Vì 5 x 7 = 35 nên ta chọn 35 làm mẫu số chung.

Ta có: 35=3×75×7=2135 và 47=4×57×5=2035

Vậy quy đồng mẫu số hai phân số 35và 47ta được 2135và 2035.

310và 79

Vì 10 x 9 = 90 nên ta chọn 90 làm mẫu số chung.

Ta có: 310=3×910×9=2790 và 79=7×109×10=7090

Vậy quy đồng mẫu số hai phân số 310và 79ta được 2790và 7090

Giải Toán lớp 5 trang 14 Bài 6: Quy đồng mẫu số hai phân số:

Toán lớp 5 trang 12 Bài 4: Ôn tập và bổ sung về phân số - Cánh diều (ảnh 1)

Lời giải:

+) 34và 16

Chọn 12 làm mẫu số chung.

Ta có: 34=3×34×3=912 và 16=1×26×2=212

Vậy quy đồng mẫu số hai phân số 34và 16 ta được 912và 212.

+) 710 và 58

Chọn 40 làm mẫu số chung.

Ta có: 710=7×410×4=2840 và 58=5×58×5=2540

Vậy quy đồng mẫu số hai phân số 710và 58 ta được 2840và 2540.

+) 49 và 516

Chọn 144 làm mẫu số chung.

Ta có: 49=4×169×16=64144 và 516=5×916×9=45144

Vậy quy đồng mẫu số hai phân số 49và 516ta được 64144và 45144.

Giải Toán lớp 5 trang 14 Bài 7: a)

Toán lớp 5 trang 12 Bài 4: Ôn tập và bổ sung về phân số - Cánh diều (ảnh 1)

b) Sắp xếp các phân số 23;67;34theo thứ tự từ bé đến lớn.

Lời giải:

a)

Toán lớp 5 trang 12 Bài 4: Ôn tập và bổ sung về phân số - Cánh diều (ảnh 1)

b) Chọn mẫu số chung là 84.

Ta có 23=2×283×28=5684

67=6×127×12=7284

34=3×214×21=6384

Vì 5684<6384<7284nên 23<34<67.

Vậy các phân số đã cho viết theo thứ tự từ bé đến lớn là 23;34;67.

Giải Toán lớp 5 trang 14 Bài 8: Dung và Đức cùng tham gia trò chơi leo dây với các dây có cùng chiều dài. Dung leo được 58sợi dây. Đức leo được 410sợi dây.

Theo em:

a) Dung đã leo được sợi dây màu nào? Đức đã leo được sợi dây màu nào?

b) Ai đã leo được đoạn dây dài hơn?

Toán lớp 5 trang 12 Bài 4: Ôn tập và bổ sung về phân số - Cánh diều (ảnh 1)

Lời giải:

a) Dung đã leo được sợi dây màu cam, Đức đã leo được sợi dây màu xanh dương.

b) Chọn 40 là mẫu số chung. Ta có:

58=5×58×5=2540; 410=4×410×4=1640

Vì 2540>1640 nên 58>410

Vậy Dung leo được đoạn dây dài hơn Phúc.

Xem thêm các bài giải bài tập Toán lớp 5 Cánh diều hay, chi tiết khác:

3. Ôn tập về giải toán

4. Ôn tập và bổ sung về phân số

5. Ôn tập và bổ sung về các phép tính với phân số

6. Giới thiệu về tỉ số

7. Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó

8. Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó

=============
THUỘC: Giải bài tập Toán 5 – SGK CÁNH DIỀU

Bài liên quan:

  1. Giải SGK Toán lớp 5 trang 52, 53 Bài 20: Ôn tập về các đơn vị đo diện tích đã học | Cánh diều
  2. Giải SGK Toán lớp 5 trang 50, 51 Bài 19: Làm tròn số thập phân | Cánh diều
  3. Giải SGK Toán lớp 5 trang 47, 48 Bài 18: So sánh các số thập phân | Cánh diều
  4. Giải SGK Toán lớp 5 trang 45 Bài 17: Số thập phân bằng nhau | Cánh diều
  5. Giải SGK Toán lớp 5 trang 42, 43 Bài 16: Số thập phân (tiếp theo) | Cánh diều
  6. Giải SGK Toán lớp 5 trang 39, 40 Bài 15: Số thập phân (tiếp theo) | Cánh diều
  7. Giải SGK Toán lớp 5 trang 37, 38 Bài 14: Số thập phân (tiếp theo) | Cánh diều
  8. Giải SGK Toán lớp 5 trang 35, 36 Bài 13: Số thập phân | Cánh diều
  9. Giải SGK Toán lớp 5 trang 33, 34 Bài 12: Phân số thập phân | Cánh diều
  10. Giải SGK Toán lớp 5 trang 31, 32 Bài 11: Hỗn số | Cánh diều
  11. Giải SGK Toán lớp 5 trang 29, 30 Bài 10: Luyện tập | Cánh diều
  12. Giải SGK Toán lớp 5 trang 26, 27, 28 Bài 9: Bài toán liên quan đến quan hệ phụ thuộc | Cánh diều
  13. Giải SGK Toán lớp 5 trang 24, 25 Bài 8: Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó | Cánh diều
  14. Giải SGK Toán lớp 5 trang 21, 22 Bài 7: Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó | Cánh diều
  15. Giải SGK Toán lớp 5 trang 18, 19 Bài 6: Giới thiệu về tỉ số | Cánh diều

Reader Interactions

Để lại một bình luận Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Sidebar chính

MỤC LỤC

  • Giải SGK Toán lớp 5 SÁCH CÁNH DIỀU Tập 1, Tập 2

Booktoan.com (2015 - 2025) Học Toán online - Giải bài tập môn Toán, Sách giáo khoa, Sách tham khảo và đề thi Toán.
Giới thiệu - Liên hệ - Bản quyền - Sitemap - Quy định - Hướng dẫn.