• Skip to main content
  • Skip to secondary menu
  • Bỏ qua primary sidebar
Sách Toán – Học toán

Sách Toán - Học toán

Giải bài tập Toán từ lớp 1 đến lớp 12, Học toán online và Đề thi toán

  • Môn Toán
  • Học toán
  • Toán 12
  • Sách toán
  • Đề thi
  • Ôn thi THPT Toán
  • Tiện ích Toán
Bạn đang ở:Trang chủ / Giải bài tập Toán 11 - Cánh diều / Giải SGK Toán 11 Bài 1 (Cánh diều): Hai đường thẳng vuông góc – CD

Giải SGK Toán 11 Bài 1 (Cánh diều): Hai đường thẳng vuông góc – CD

Ngày 09/01/2024 Thuộc chủ đề:Giải bài tập Toán 11 - Cánh diều Tag với:GBT Toan 11 Chuong 8 – CD

Giải SGK Toán 11 Bài 1 (Cánh diều): Hai đường thẳng vuông góc – SÁCH GIÁO KHOA CÁNH DIÊU 2024

================

Giải bài tập Toán lớp 11 Bài 1: Hai đường thẳng vuông góc

Câu hỏi khởi động trang 77 Toán 11 Tập 2: Trong Hình 1, hai đường thẳng a, b gợi nên hình ảnh hai đường thẳng vuông góc trong không gian.

Câu hỏi khởi động trang 77 Toán 11 Tập 2 | Cánh diều Giải Toán 11

Trong không gian, thế nào là hai đường thẳng vuông góc với nhau?

Lời giải:

Dựa vào hình vẽ ta thấy hai đường thẳng a và b lần lượt nằm trong hai mặt phẳng tường bên và sàn nhà, mà mặt phẳng tường bên và sàn nhà vuông góc với nhau. Vậy nên trong không gian, hai đường thẳng vuông góc với nhau là hai đường thẳng nằm trong hai mặt phẳng vuông góc với nhau.

1. Góc giữa hai đường thẳng trong không gian

Hoạt động 1 trang 77 Toán 11 Tập 2: Trong mặt phẳng cho hai đường thẳng a, b.

a) Nếu a và b cắt nhau tại điểm O (Hình 2) thì góc giữa hai đường thẳng a, b được xác định như thế nào?

Hoạt động 1 trang 77 Toán 11 Tập 2 | Cánh diều Giải Toán 11

b) Nếu a // b thì góc giữa a và b bằng bao nhiêu độ?

c) Nếu a và b trùng nhau thì góc giữa  a và b bằng bao nhiêu độ?

Lời giải:

a) Nếu a và b cắt nhau tại O thì góc giữa hai đường thẳng a, b là góc nhỏ nhất trong 4 góc được tạo thành hay góc giữa hai đường thẳng a, b lớn hơn 0° và không vượt quá 90°.

b) Nếu a // b thì góc giữa hai đường thẳng a và b bằng 0°.

c) Nếu a và b trùng nhau thì góc giữa a và b bằng 0°.

Luyện tập 1 trang 78 Toán 11 Tập 2: Cho tứ diện ABCD có M, N, P lần lượt là trung điểm của AB, BC, DA. Biết tam giác MNP đều. Tính góc giữa hai đường thẳng AC và BD.

Lời giải:

Luyện tập 1 trang 78 Toán 11 Tập 2 | Cánh diều Giải Toán 11

Xét tam giác ABC có: M, N lần lượt là trung điểm của AB và BC.

Suy ra MN là đường trung bình của tam giác ABC.

Nên MN // AC. (1)

Xét tam giác ABD có: M, P lần lượt là trung điểm của AB và AD.

Suy ra MP là đường trung bình của tam giác ABD.

Nên MP // BD. (2)

Từ (1) và (2) ta có: (AC, BD) = (MN, MP) = <NMP^ = 60° (do tam giác MNP đều).

Vậy góc giữa hai đường thẳng AC và BD bằng 60°.

2. Hai đường thẳng vuông góc trong không gian

Hoạt động 2 trang 78 Toán 11 Tập 2: Trong Hình 1 ở phần mở đầu, hai đường thẳng a, b gợi nên hình ảnh hai đường thẳng vuông góc. Góc giữa a và b bằng bao nhiêu độ?

Lời giải:

Do hai đường thẳng a và b vuông góc với nhau nên góc giữa a và b bằng 90°.

Luyện tập 2 trang 79 Toán 11 Tập 2: Cho hình lăng trụ ABC.A’B’C’ có H là trực tâm của tam giác ABC. Chứng minh rằng AH ⊥ B’C’.

Lời giải:

Luyện tập 2 trang 79 Toán 11 Tập 2 | Cánh diều Giải Toán 11

Do H là trực tâm tam giác ABC nên AH ⊥ BC. (1)

Do ABC.A’B’C’ là hình lăng trụ nên B’C’ // BC. (2)

Từ (1), (2) ta có AH ⊥ B’C’.

Bài tập

Bài 1 trang 79 Toán 11 Tập 2: Hình 6 gợi nên hình ảnh 5 cặp đường thẳng vuông góc. Hãy chỉ ra 5 cặp đường thẳng đó.

Bài 1 trang 79 Toán 11 Tập 2 | Cánh diều Giải Toán 11

Lời giải:

Ta có 5 cặp đường thẳng vuông góc là: a và b; a và c; b và c; c và d; a và d.

⦁ 4 cặp đường thẳng vuông góc a và b; a và c; b và c; c và d ta có thể dễ dàng nhìn thấy được từ hình vẽ.

⦁ Cặp đường thẳng a và d vuông góc với nhau: vì a ⊥ b mà b // d suy ra a ⊥ d.

Bài 2 trang 79 Toán 11 Tập 2: Trong Hình 7 cho ABB’A’, BCC’B’, ACC’A’ là các hình chữ nhật. Chứng minh rằng AB ⊥ CC’, AA’ ⊥ BC.

Bài 2 trang 79 Toán 11 Tập 2 | Cánh diều Giải Toán 11

Lời giải:

Bài 2 trang 79 Toán 11 Tập 2 | Cánh diều Giải Toán 11

⦁ Do ABB’A’ là hình chữ nhật nên AB ⊥ BB’.

Do BCC’B’ là hình chữ nhật nên CC’ // BB’.

Từ đó ta có AB ⊥ CC’.

⦁  Do BCC’B’ là hình chữ nhật nên BC ⊥ CC’.

Do AA’C’C là hình chữ nhật nên AA’ // CC’.

Từ đó ta có BC ⊥ AA’ hay AA’ ⊥ BC.

Bài 3 trang 79 Toán 11 Tập 2:Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành và SAB^=100° (Hình 8). Tính góc giữa hai đường thẳng:

a) SA và AB;

b) SA và CD.

Bài 3 trang 79 Toán 11 Tập 2 | Cánh diều Giải Toán 11

Lời giải:

a) Vì SAB^=100° nên SA,AB=180°−SAB^=180°−100°=80°.

Vậy góc giữa hai đường thẳng SA và AB bằng 80°.

b) Do ABCD là hình bình hành nên AB // CD.

Suy ra (SA, CD) = (SA, AB) = 80° (theo câu a).

Vậy góc giữa hai đường thẳng SA và CD bằng 80°.

Bài 4 trang 79 Toán 11 Tập 2: Bạn Hoa nói rằng: “Nếu hai đường thẳng phân biệt a và b cùng vuông góc với đường thẳng c thì a và b vuông góc với nhau”. Bạn Hoa nói đúng hay sai? Vì sao?

Lời giải:

Bạn Hoa nói sai. Vì nếu a, b, c cùng nằm trong một mặt phẳng.

Theo quan hệ từ vuông góc tới song song trong mặt phẳng ta có: a ⊥ b và b ⊥ c thì a // b.

Xem thêm các bài giải SGK Toán lớp 11 Cánh diều hay, chi tiết khác:

=============
THUỘC: Giải bài tập Toán 11 TẬP 2- CD

Bài liên quan:

  1. Giải SGK Toán 11 (Cánh diều): Chủ đề 2: Tính thể tích một số hình khối trong thực tiễn – CD
  2. Giải SGK Toán 11 (Cánh diều): Bài tập cuối chương 8 – CD
  3. Giải SGK Toán 11 Bài 6 (Cánh diều): Hình lăng trụ đứng. Hình chóp đều. Thể tích của một số hình khối – CD
  4. Giải SGK Toán 11 Bài 5 (Cánh diều): Khoảng cách – CD
  5. Giải SGK Toán 11 Bài 4 (Cánh diều): Hai mặt phẳng vuông góc – CD
  6. Giải SGK Toán 11 Bài 3 (Cánh diều): Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng. Góc nhị diện – CD
  7. Giải SGK Toán 11 Bài 2 (Cánh diều): Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng – CD

Reader Interactions

Để lại một bình luận Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Sidebar chính

MỤC LỤC

  • Giải Bài Tập Toán 11 – SGK Cánh diều

Booktoan.com (2015 - 2025) Học Toán online - Giải bài tập môn Toán, Sách giáo khoa, Sách tham khảo và đề thi Toán.
Giới thiệu - Liên hệ - Bản quyền - Sitemap - Quy định - Hướng dẫn.