• Skip to main content
  • Skip to secondary menu
  • Bỏ qua primary sidebar
Sách Toán – Học toán

Sách Toán - Học toán

Giải bài tập Toán từ lớp 1 đến lớp 12, Học toán online và Đề thi toán

  • Môn Toán
  • Học toán
  • Toán 12
  • Sách toán
  • Đề thi
  • Ôn thi THPT Toán
  • Tiện ích Toán
Bạn đang ở:Trang chủ / Giải bài tập Toán 9 - Kết nối / Giải SGK (KNTT) Toán 9 Bài 24: Bảng tần số, tần số tương đối ghép nhóm và biểu đồ

Giải SGK (KNTT) Toán 9 Bài 24: Bảng tần số, tần số tương đối ghép nhóm và biểu đồ

Ngày 25/07/2024 Thuộc chủ đề:Giải bài tập Toán 9 - Kết nối Tag với:Giải toán 9 tập 2 kết nối

Giải chi tiết Giải SGK (KNTT) Toán 9 Bài 24: Bảng tần số, tần số tương đối ghép nhóm và biểu đồ – SÁCH GIÁO KHOA TOÁN 9 KẾT NỐI TRI THỨC – 2024

================

Giải bài tập Toán 9 Bài 24: Bảng tần số, tần số tương đối ghép nhóm và biểu đồ

Mở đầu trang 46 Toán 9 Tập 2: Để tìm hiểu về thời gian tự học trong ngày của học sinh, giáo viên chủ nhiệm lớp 9C đã phát phiếu hỏi theo mẫu bên cho các bạn trong lớp.

Mở đầu trang 46 Toán 9 Kết nối tri thức Tập 2 | Giải Toán 9

Chúng ta biểu diễn dữ liệu thu được như thế nào? Hãy cùng tìm hiểu trong bài học này!

Lời giải:

Để trả lời được câu hỏi trên, chúng ta cùng tìm hiểu bài học này.

1. Bảng tần số, tần số tương đối ghép nhóm

HĐ1 trang 46 Toán 9 Tập 2: Giáo viên chủ nhiệm lớp 9C đã thu được kết quả như sau: Thời gian tự học dưới 1 giờ có 10 bạn; từ 1 giờ đến dưới 2 giờ có 15 bạn; từ 2 giờ đến dưới 3 giờ có 8 bạn; từ 3 giờ đến dưới 4 giờ có 7 bạn. Dựa vào dữ liệu trên, hãy hoàn thiện các bảng sau vào vở:

HĐ1 trang 46 Toán 9 Kết nối tri thức Tập 2 | Giải Toán 9

Lời giải:

Ta có tổng số học sinh lớp 9C là: n = 10 + 15 + 8 + 7 = 40 và:

⦁ Số học sinh có thời gian tự học nhóm [0; 1) (tức là dưới 1 giờ) là 10 bạn. Khi đó ta có tần số m1 = 10 và tần số tương đối f1=1040⋅100

⦁ Số học sinh có thời gian tự học nhóm [1; 2) (tức là từ 1 giờ đến dưới 2 giờ) là 15 bạn. Khi đó ta có tần số m2 = 15 và tần số tương đối f2=1540⋅100

⦁ Số học sinh có thời gian tự học nhóm [2; 3) (tức là từ 2 giờ đến dưới 3 giờ) là 8 bạn. Khi đó ta có tần số m3 = 8 và tần số tương đối f3=840⋅100

⦁ Số học sinh có thời gian tự học nhóm [3; 4) (tức là từ 3 giờ đến dưới 4 giờ) là 7 bạn. Khi đó ta có tần số m4 = 7 và tần số tương đối f4=740⋅100

Ta hoàn thành được Bảng 7.1 như sau:

Thời gian (giờ)

[0; 1)

[1; 2)

[2; 3)

[3; 4)

Tần số

10

15

8

7

Ta hoàn thành được Bảng 7.2 như sau:

Thời gian (giờ)

[0; 1)

[1; 2)

[2; 3)

[3; 4)

Tần số tương đối

25

37,5

20

17,5

 

Luyện tập 1 trang 48 Toán 9 Tập 2: Cho bảng tần số ghép nhóm về tuổi thọ của một số ong mật cái như sau:

Tuổi thọ (ngày)

[30; 40)

[40; 50)

[50; 60)

Tần số

12

23

15

a) Đọc và giải thích bảng thống kê trên.

b) Lập bảng tần số tương đối ghép nhóm cho bảng thống kê này.

Lời giải:

a) Bảng thống kê trên cho biết thông tin về tuổi thọ của một số ong mật cái:

⦁ Số ong mật cái có tuổi thọ từ 30 đến dưới 40 ngày là 12 con;

⦁ Số ong mật cái có tuổi thọ từ 40 đến dưới 50 là 23 con;

⦁ Số ong mật cái có tuổi thọ từ 50 đến dưới 60 là 15 con.

b) Tổng số ong mật cái là: n = 12 + 23 + 15 = 50.

Tỉ lệ ong mật cái có tuổi thọ từ 30 đến dưới 40 ngày là 1250⋅100

Tuổi thọ (ngày)

[30; 40)

[40; 50)

[50; 60)

Tần số tương đối

24

46

30

 

Luyện tập 2 trang 48 Toán 9 Tập 2: Chỉ số phát triển con người (HDI) là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh các mặt thu nhập, sức khoẻ, giáo dục của người dân trong một quốc gia. Các nước và vùng lãnh thổ trên thế giới được chia thành bốn nhóm theo HDI: Nhóm 1 (rất cao) có HDI từ 0,8 trở lên; Nhóm 2 (cao) có HDI từ 0,7 đến dưới 0,8; Nhóm 3 (trung bình) có HDI từ 0,55 đến dưới 0,7; Nhóm 4 (thấp) có HDI dưới 0,55. Năm 2021, chỉ số HDI của 11 quốc gia Đông Nam Á như sau:

0,939 0,829 0,803 0,8 0,705 0,703 0,699 0,607 0,607 0,593 0,585.

Dựa vào dữ liệu trên, hãy hoàn thành bảng tần số ghép nhóm sau:

Chỉ số HDI

[0; 0,55)

[0,55; 0,7)

[0,7; 0,8)

[0,8; 1,0)

Tần số

?

?

?

?

Lời giải:

Có 4 quốc gia có chỉ số phát triển con người ở mức rất cao tương ứng với chỉ số HDI từ 0,8 đến dưới 1,0; có 2 quốc gia có chỉ số phát triển con người ở mức cao tương ứng với chỉ số HDI từ 0,7 đến dưới 0,8; có 5 quốc gia có chỉ số phát triển con người ở mức trung bình tương ứng với chỉ số HDI từ 0,55 đến dưới 0,7 và không có quốc gia nào có chỉ số phát triển con người ở mức thấp tương ứng với chỉ số HDI từ 0 đến dưới 0,55. Ta có bảng tần số ghép nhóm sau:

Chỉ số HDI

[0; 0,55)

[0,55; 0,7)

[0,7; 0,8)

[0,8; 1,0)

Tần số

0

5

2

4

2. Biểu đồ tần số tương đối ghép nhóm dạng cột

HĐ2 trang 49 Toán 9 Tập 2: Biểu đồ Hình 7.17 cho biết tỉ lệ cân nặng của 62 trẻ sơ sinh tại một bệnh viện.

HĐ2 trang 49 Toán 9 Kết nối tri thức Tập 2 | Giải Toán 9

a) Đọc và giải thích số liệu được biểu diễn trên biểu đồ.

b) Lập bảng thống kê cho số liệu được biểu diễn trên biểu đồ. Bảng thống kê đó có phải là bảng tần số tương đối ghép nhóm không?

Lời giải:

a) Biểu đồ Hình 7.17 biểu diễn tỉ lệ cân nặng của 62 trẻ sơ sinh tại một bệnh viện:

⦁ Tần số tương đối của trẻ sơ sinh có cân nặng từ 2,5 kg đến dưới 2,7 kg là 3,2

⦁ Tần số tương đối của trẻ sơ sinh có cân nặng từ 2,7 kg đến dưới 2,9 kg là 6,5

⦁ Tần số tương đối của trẻ sơ sinh có cân nặng từ 2,9 kg đến dưới 3,1 kg là 11,3

⦁ Tần số tương đối của trẻ sơ sinh có cân nặng từ 3,1 kg đến dưới 3,3 kg là 19,4

⦁ Tần số tương đối của trẻ sơ sinh có cân nặng từ 3,3 kg đến dưới 3,5 kg là 24,2

⦁ Tần số tương đối của trẻ sơ sinh có cân nặng từ 3,5 kg đến dưới 3,7 kg là 16,1

⦁ Tần số tương đối của trẻ sơ sinh có cân nặng từ 3,7 kg đến dưới 3,9 kg là 12,9

⦁ Tần số tương đối của trẻ sơ sinh có cân nặng từ 3,9 kg đến dưới 4,1 kg là 6,4

b) Bảng thống kê số liệu được biểu diễn trên biểu đồ như sau:

Cân nặng (kg)

[2,5; 2,7)

[2,7; 2,9)

[2,9; 3,1)

[3,1; 3,3)

[3,3; 3,5)

[3,5; 3,7)

[3,7; 3,9)

[3,9; 4,1)

Tần số tương đối

3,2

6,5

11,3

19,4

24,2

16,1

12,9

6,4

Bảng thống kê trên là bảng tần số tương đối ghép nhóm.

Luyện tập 3 trang 50 Toán 9 Tập 2: Vẽ biểu đồ tần số tương đối ghép nhóm dạng cột cho bảng sau về chiều cao của một số cây chà là giống 3 tháng tuổi.

Chiều cao (cm)

[30; 34)

[34; 38)

[38; 42)

[42; 46)

Tần số tương đối

20

35

30

15

Lời giải:

Bước 1. Vẽ các trục của biểu đồ, xác định đơn vị độ dài trên trục đứng, các nhóm trên trục ngang (Hình a).

Bước 2. Dựng các hình cột kề nhau ứng với các nhóm số liệu (Hình a).

Luyện tập 3 trang 50 Toán 9 Kết nối tri thức Tập 2 | Giải Toán 9

Hình a

Bước 3. Ghi chú giải cho các trục, các cột và tiêu đề của biểu đồ (Hình b).

Luyện tập 3 trang 50 Toán 9 Kết nối tri thức Tập 2 | Giải Toán 9

Hình b

3. Biểu đồ tần số tương đối ghép nhóm dạng đoạn thẳng

Luyện tập 4 trang 52 Toán 9 Tập 2: Cho bảng tần số ghép nhóm sau về thời gian gọi (phút) của một số cuộc điện thoại.

Thời gian (phút)

[0,5; 2,5)

[2,5; 4,5)

[4,5; 6,5)

[6,5; 8,5)

[8,5; 10,5)

Số cuộc gọi

6

14

20

12

8

Vẽ biểu đồ tần số tương đối ghép nhóm dạng đoạn thẳng cho bảng thống kê trên.

Lời giải:

Tổng số cuộc gọi là: n = 6 + 14 + 20 + 12 + 8 = 60.

Tỉ lệ số cuộc gọi có thời gian gọi từ 0,5 phút đến dưới 2,5 phút là 660⋅100

Tỉ lệ số cuộc gọi có thời gian gọi từ 2,5 phút đến dưới 4,5 phút là 1460⋅100

Tỉ lệ số cuộc gọi có thời gian gọi từ 4,5 phút đến dưới 6,5 phút là 2060⋅100

Tỉ lệ số cuộc gọi có thời gian gọi từ 6,5 phút đến dưới 8,5 phút là 1260⋅100

Tỉ lệ số cuộc gọi có thời gian gọi từ 8,5 phút đến dưới 10,5 phút là 860⋅100

Ta có bảng tần số tương đối ghép nhóm sau:

Thời gian (phút)

[0,5; 2,5)

[2,5; 4,5)

[4,5; 6,5)

[6,5; 8,5)

[8,5; 10,5)

Tần số tương đối

10

23,33

33,33

20

13,34

Vẽ biểu đồ tần số tương đối ghép nhóm dạng đoạn thẳng cho dữ liệu trên như sau:

Bước 1. Chọn giá trị đại diện cho các nhóm số liệu ta có bảng sau:

Thời gian (phút)

1,5

3,5

5,5

7,5

9,5

Tần số tương đối

10

23,33

33,33

20

13,34

Bước 2. Vẽ các trục (Hình a).

Bước 3. Xác định các điểm, nối các điểm liên tiếp với nhau (Hình a).

Luyện tập 4 trang 52 Toán 9 Kết nối tri thức Tập 2 | Giải Toán 9

Hình a

Bước 4. Ghi chú cho các trục, các điểm và tiêu đề của biểu đồ tần số tương đối ghép nhóm (Hình b).

Luyện tập 4 trang 52 Toán 9 Kết nối tri thức Tập 2 | Giải Toán 9

Hình b

Bài tập

Bài 7.17 trang 52 Toán 9 Tập 2: Một cuộc điều tra về thời gian dùng mạng Internet trong ngày của học sinh lớp 9 tại một thành phố cho kết quả như sau:

Thời gian (giờ)

[0; 0,5)

[0,5; 1,0)

[1,0; 1,5)

[1,5; 2,0)

[2,0; 2,5)

Tỉ lệ

15

27

23

18

17

a) Đọc và giải thích bảng thống kê trên.

b) Để thu được bảng thống kê trên, người ta đã lập phiếu điều tra và thu về tổng cộng 2 000 phiếu trả lời. Lập bảng tần số ghép nhóm cho kết quả thu được.

Lời giải:

a) Bảng thống kê trên cho biết thông tin về thời gian dùng mạng Internet trong ngày của học sinh lớp 9 tại một thành phố: Thời gian dùng mạng Internet trong ngày của học sinh lớp 9 từ 0 đến dưới 0,5 giờ chiếm tỉ lệ 15

b) Số phiếu điều tra học sinh lớp 9 dùng mạng Internet trong ngày trong thời gian từ 0 giờ đến dưới 0,5 giờ là: 2 000 . 15

Số phiếu điều tra học sinh lớp 9 dùng mạng Internet trong ngày trong thời gian từ 0,5 giờ đến dưới 1 giờ là: 2 000 . 27

Số phiếu điều tra học sinh lớp 9 dùng mạng Internet trong ngày trong thời gian từ 1 giờ đến dưới 1,5 giờ là: 2 000 . 23

Số phiếu điều tra học sinh lớp 9 dùng mạng Internet trong ngày trong thời gian từ 1,5 giờ đến dưới 2 giờ là: 2 000 . 18

Số phiếu điều tra học sinh lớp 9 dùng mạng Internet trong ngày trong thời gian từ 2 giờ đến dưới 2,5 giờ là: 2 000 . 17

Ta có bảng tần số ghép nhóm như sau:

Thời gian (giờ)

[0; 0,5)

[0,5; 1,0)

[1,0; 1,5)

[1,5; 2,0)

[2,0; 2,5)

Tần số

300

540

460

360

340

Bài 7.18 trang 53 Toán 9 Tập 2: Ghi lại cấp độ động đất của các trận động đất xảy ra tại một vùng trong 10 năm người ta thu được kết quả sau:

I, V, II, III, VI, V, IV, II, III, V, VI, VII, VIII, I, I, II, VI, VII, IV.

Biết rằng theo thang Richter thì trận động đất cấp I có độ lớn từ 1 đến dưới 3; cấp II và III có độ lớn từ 3 đến dưới 4; cấp IV và V có độ lớn từ 4 đến dưới 5; cấp VI và VII có độ lớn từ 5 đến dưới 6; cấp VIII có độ lớn từ 6 đến dưới 6,9.

Lập bảng tần số ghép nhóm cho độ lớn các trận động đất xảy ra ở vùng này theo thang Richter.

Lời giải:

Có 3 trận động đất cấp I có độ lớn từ 1 đến dưới 3; 5 trận động đất cấp II và cấp III có độ lớn từ 3 đến dưới 4; 5 trận động đất cấp IV và V có độ lớn từ 4 đến dưới 5; 5 trận động đất cấp VI và VII có độ lớn từ 5 đến dưới 6; 1 trận động đất cấp độ VIII có độ lớn từ 6 đến dưới 6,9.

Ta có bảng tần số ghép nhóm cho độ lớn các trận động đất xảy ra ở vùng này theo thang Richter như sau:

Độ lớn động đất (Richter)

[1; 3)

[3; 4)

[4; 5)

[5; 6)

[6; 6,9)

Tần số

3

5

5

5

1

 

Bài 7.19 trang 53 Toán 9 Tập 2: Giáo viên ghi lại thời gian chạy cự li 100 mét của các học sinh lớp 9A cho kết quả như sau:

Thời gian (giây)

[13; 15)

[15; 17)

[17; 19)

[19; 21)

Số học sinh

5

20

13

2

a) Nêu các nhóm số liệu và tần số tương ứng.

b) Lập bảng tần số tương đối ghép nhóm.

Lời giải:

a) Nhóm [13; 15) có tần số tương ứng là 5;

Nhóm [15; 17) có tần số tương ứng là 20;

Nhóm [17; 19) có tần số tương ứng là 13;

Nhóm [19; 21) có tần số tương ứng là 2.

b) Tổng số học sinh là: n = 5 + 20 + 13 + 2 = 40.

Tỉ lệ học sinh chạy được từ 13 giây đến dưới 15 giây là 540⋅100

Tỉ lệ học sinh chạy được từ 15 giây đến dưới 17 giây là 2040⋅100

Tỉ lệ học sinh chạy được từ 17 giây đến dưới 19 giây là 1340⋅100

Tỉ lệ học sinh chạy được từ 19 giây đến dưới 21 giây là 240⋅100

Ta có bảng tần số tương đối ghép nhóm như sau:

Thời gian (giây)

[13; 15)

[15; 17)

[17; 19)

[19; 21)

Tần số tương đối

12,5

50

32,5

5

 

Bài 7.20 trang 53 Toán 9 Tập 2: Người ta trồng cà rốt và thử nghiệm một loại phân bón mới. Khi thu hoạch người ta đo chiều dài các củ cà rốt thu được kết quả sau:

Chiều dài (cm)

[15; 16)

[16; 17)

[17; 18)

[18; 19)

[19; 20)

[20; 21)

Số củ cà rốt

8

17

30

28

12

5

Vẽ biểu đồ tần số tương đối ghép nhóm dạng cột cho bảng thống kê trên.

Lời giải:

⦁ Tổng số củ cà rốt là: n = 8 + 17 + 30 + 28 + 12 + 5 = 100.

Tỉ lệ số củ cà rốt có chiều dài từ 15 cm đến dưới 16 cm là 8100⋅100

Tỉ lệ số củ cà rốt có chiều dài từ 16 cm đến dưới 17 cm là 17100⋅100

Tỉ lệ số củ cà rốt có chiều dài từ 17 cm đến dưới 18 cm là 30100⋅100

Tỉ lệ số củ cà rốt có chiều dài từ 18 cm đến dưới 19 cm là 28100⋅100

Tỉ lệ số củ cà rốt có chiều dài từ 19 cm đến dưới 20 cm là 12100⋅100

Tỉ lệ số củ cà rốt có chiều dài từ 20 cm đến dưới 21 cm là 5100⋅100

Ta có bảng tần số tương đối ghép nhóm sau:

Chiều dài (cm)

[15; 16)

[16; 17)

[17; 18)

[18; 19)

[19; 20)

[20; 21)

Tần số tương đối

8

17

30

28

12

5

⦁ Vẽ biểu đồ tần số tương đối ghép nhóm dạng cột cho dữ liệu trên.

Bước 1. Vẽ các trục của biểu đồ, xác định đơn vị độ dài trên trục đứng, các nhóm trên trục ngang (Hình a).

Bước 2. Dựng các hình cột kề nhau ứng với các nhóm số liệu (Hình a).

Bài 7.20 trang 53 Toán 9 Kết nối tri thức Tập 2 | Giải Toán 9

Hình a

Bước 3. Ghi chú giải cho các trục, các cột và tiêu đề của biểu đồ (Hình b).

Bài 7.20 trang 53 Toán 9 Kết nối tri thức Tập 2 | Giải Toán 9

Hình b

Bài 7.21 trang 53 Toán 9 Tập 2: Thời gian chờ mua vé xem bóng đá của một số cổ động viên được cho như sau:

Thời gian (phút)

[0; 5)

[5; 10)

[10; 15)

[15; 20)

[20; 25)

[25; 30)

Số cổ động viên

15

38

50

27

20

10

a) Lập bảng tần số tương đối ghép nhóm.

b) Vẽ biểu đồ tần số tương đối ghép nhóm dạng đoạn thẳng cho bảng thống kê thu được ở câu a.

Lời giải:

Tổng số cổ động viên là: n = 15 + 38 + 50 + 27 + 20 + 10 = 160.

Tỉ lệ số cổ động viên có thời gian chờ từ 0 phút đến dưới 5 phút là 15160⋅100

Tỉ lệ số cổ động viên có thời gian chờ từ 5 phút đến dưới 10 phút là 38160⋅100

Tỉ lệ số cổ động viên có thời gian chờ từ 10 phút đến dưới 15 phút là 50160⋅100

Tỉ lệ số cổ động viên có thời gian chờ từ 15 phút đến dưới 20 phút là 27160⋅100

Tỉ lệ số cổ động viên có thời gian chờ từ 20 phút đến dưới 25 phút là 20160⋅100

Tỉ lệ số cổ động viên có thời gian chờ từ 25 phút đến dưới 30 phút là 10160⋅100

Ta có bảng tần số tương đối ghép nhóm sau:

Thời gian (phút)

[0; 5)

[5; 10)

[10; 15)

[15; 20)

[20; 25)

[25; 30)

Tần số tương đối

9,375

23,75

31,25

16,875

12,5

6,25

Vẽ biểu đồ tần số tương đối ghép nhóm dạng đoạn thẳng cho dữ liệu trên như sau:

Bước 1. Chọn giá trị đại diện cho các nhóm số liệu ta có bảng sau:

Thời gian (phút)

2,5

7,5

12,5

17,5

22,5

27,5

Tần số tương đối

9,375

23,75

31,25

16,875

12,5

6,25

Bước 2. Vẽ các trục (Hình a).

Bước 3. Xác định các điểm, nối các điểm liên tiếp với nhau (Hình a).

Bài 7.21 trang 53 Toán 9 Kết nối tri thức Tập 2 | Giải Toán 9

Hình a

Bước 4. Ghi chú cho các trục, các điểm và tiêu đề của biểu đồ tần số tương đối ghép nhóm (Hình b).

Bài 7.21 trang 53 Toán 9 Kết nối tri thức Tập 2 | Giải Toán 9

Hình b

Xem thêm các bài giải bài tập Toán lớp 9 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Luyện tập chung trang 43

Bài 24. Bảng tần số, tần số tương đối ghép nhóm và biểu đồ

Bài tập cuối chương VII

Bài 25. Phép thử ngẫu nhiên và không gian mẫu

Bài 26. Xác suất của biến cố liên quan tới phép thử

Luyện tập chung trang 64

=============
THUỘC: Giải bài tập Toán 9 – SGK KẾT NỐI TRI THỨC

Bài liên quan:

  1. Giải SGK (KNTT) Toán 9 : Bài tập ôn tập cuối năm
  2. Giải SGK (KNTT) Toán 9: Gene trội trong các thế hệ lai
  3. Giải SGK (KNTT) Toán 9: Xác định tần số, tần số tương đối, vẽ các biểu đồ biểu diễn bảng tần số, tần số tương đối bằng Excel
  4. Giải SGK (KNTT) Toán 9: Vẽ hình đơn giản với phần mềm GeoGebra
  5. Giải SGK (KNTT) Toán 9: Giải phương trình, hệ phương trình và vẽ đồ thị hàm số với phần mềm GeoGebra
  6. Giải SGK (KNTT) Toán 9: Bài tập cuối chương 10
  7. Giải SGK (KNTT) Toán 9: Luyện tập chung trang 106
  8. Giải SGK (KNTT) Toán 9 Bài 32. Hình cầu
  9. Giải SGK (KNTT) Toán 9 Bài 31: Hình trụ và hình nón
  10. Giải SGK (KNTT) Toán 9: Bài tập cuối chương 9
  11. Giải SGK (KNTT) Toán 9: Luyện tập chung trang 90
  12. Giải SGK (KNTT) Toán 9 Bài 30: Đa giác đều
  13. Giải SGK (KNTT) Toán 9 Bài 29: Tứ giác nội tiếp
  14. Giải SGK (KNTT) Toán 9: Luyện tập chung trang 78
  15. Giải SGK (KNTT) Toán 9 Bài 28: Đường tròn ngoại tiếp và đường tròn nội tiếp của một tam giác

Reader Interactions

Để lại một bình luận Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Sidebar chính

MỤC LỤC

  • Giải SGK (KNTT) Toán 9 Kết nối tri thức – Tập 1, Tập 2

Booktoan.com (2015 - 2025) Học Toán online - Giải bài tập môn Toán, Sách giáo khoa, Sách tham khảo và đề thi Toán.
Giới thiệu - Liên hệ - Bản quyền - Sitemap - Quy định - Hướng dẫn.