• Skip to main content
  • Skip to secondary menu
  • Bỏ qua primary sidebar
Sách Toán – Học toán

Sách Toán - Học toán

Giải bài tập Toán từ lớp 1 đến lớp 12, Học toán online và Đề thi toán

  • Môn Toán
  • Học toán
  • Toán 12
  • Sách toán
  • Đề thi
  • Ôn thi THPT Toán
  • Tiện ích Toán
Bạn đang ở:Trang chủ / Giải Vở bài tập Toán 4 – Kết nối / Giải Vở bài tập Toán lớp 4 (Kết nối) Bài 24: Tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng

Giải Vở bài tập Toán lớp 4 (Kết nối) Bài 24: Tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng

Ngày 13/09/2023 Thuộc chủ đề:Giải Vở bài tập Toán 4 – Kết nối Tag với:Chủ đề 5 – 6 – VBT TOAN 4 KN

GIẢI CHI TIẾT Vở bài tập Toán lớp 4 (Kết nối) Bài 24: Tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng – KẾT NỐI TRI THỨC

================

Giải vở bài tập Toán lớp 4 (Kết nối) Bài 24: Tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng

Vở bài tập Toán lớp 4 (Kết nối) trang 82, 83 Bài 24 Tiết 1

Vở bài tập Toán lớp 4 (Kết nối) trang 82 Bài 1: Không thực hiện phép tính, hãy viết kết quả của các phép cộng sau.

871 + 918 = 1 789

6 311 + 1 949 = 8 260

84 + 8 371 = 8 455

918 + 871 = …..

1 949 + 6 311 = …..

8 371 + 84 = …..

Lời giải

871 + 918 = 1 789

6 311 + 1 949 = 8 260

84 + 8 371 = 8 455

918 + 871 = 1 789

1 949 + 6 311 = 8 260

8 371 + 84 = 8 455

Vở bài tập Toán lớp 4 (Kết nối) trang 82 Bài 2: Cho biểu thức chứa chữ a + b + c. Tô màu các tấm bảng dưới đây ghi biểu thức có giá trị bằng biểu thức đã cho.

a + b

a + c + b

c + b + d

b + a + c

Lời giải

Tô màu các tấm bảng dưới đây ghi biểu thức có giá trị bằng biểu thức đã cho:

a + b

a + c + b

c + b + d

b + a + c

Vở bài tập Toán lớp 4 (Kết nối) trang 82 Bài 3: Không thực hiện phép tính, hãy nối các biểu thức có giá trị bằng nhau.

Vở bài tập Toán lớp 4 (Kết nối) Kết nối tri thức Bài 24: Tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng

Lời giải

Vở bài tập Toán lớp 4 (Kết nối) Kết nối tri thức Bài 24: Tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng

Vở bài tập Toán lớp 4 (Kết nối) trang 83 Bài 4: Tính bằng cách thuận tiện.

a) 8 + 9 + 2 = ……………….

= ……………….

= ……………….

b) 28 + 93 + 72 = ……………….

= ……………….

= ……………….

c) 90 + 76 + 10 = ……………….

= ……………….

= ……………….

d) 50 + 98 + 50 = ……………….

= ……………….

= ……………….

Lời giải

a) 8 + 9 + 2 = (8 + 2) + 9

= 10 + 9

= 19

b) 28 + 93 + 72 = (28 + 72) + 93

= 100 + 93

= 193

c) 90 + 76 + 10 = (90 + 10) + 76

= 100 + 76

= 176

d) 50 + 98 + 50 = (50 + 50) + 98

= 100 + 98

= 198

Vở bài tập Toán lớp 4 (Kết nối) trang 83, 84 Bài 24 Tiết 2

Vở bài tập Toán lớp 4 (Kết nối) trang 83 Bài 1: Tính giá trị của biểu thức (theo mẫu).

Vở bài tập Toán lớp 4 (Kết nối) Kết nối tri thức Bài 24: Tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng

Lời giải

Vở bài tập Toán lớp 4 (Kết nối) Kết nối tri thức Bài 24: Tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng

Vở bài tập Toán lớp 4 (Kết nối) trang 83 Bài 2: Tính bằng cách thuận tiện.

83 + 450 + 50 = ……………….

= ……………….

= ……………….

25 + 982 + 75 = ……………….

= ……………….

= ……………….

800 + 381 + 200 = ……………….

= ……………….

= ……………….

70 + 75 + 30 + 25 = ……………….

= ……………….

= ……………….

Lời giải

83 + 450 + 50 = 83 + (450 + 50)

= 83 + 500

= 583

25 + 982 + 75 = (25 + 75) + 982

= 100 + 982

= 1 082

800 + 381 + 200 = (800 + 200) + 381

= 1 000 + 381

= 1 381

70 + 75 + 30 + 25 = (70 + 30) + (75 + 25)

= 100 + 100

= 200

Vở bài tập Toán lớp 4 (Kết nối) trang 83 Bài 3: Viết số hoặc chữ thích hợp vào chỗ chấm.

81 + 3 + a = ….. + 3 + 81

(92 + 73) + 8 = ….. + (8 + 92)

a + (b + c) = (a + …..) + c

a + b + c + d = a + b + (….. + d)

Lời giải

81 + 3 + a = a + 3 + 81

(92 + 73) + 8 = 73 + (8 + 92)

a + (b + c) = (a + b) + c

a + b + c + d = a + b + (c + d)

Vở bài tập Toán lớp 4 (Kết nối) trang 84 Bài 4: Tính tổng sau bằng cách thuận tiện.

1 + 2 + 3 + 4 + 5 + 6 + 7 + 8 + 9 = …………………………….

= …………………………….

= …………………………….

Lời giải

1 + 2 + 3 + 4 + 5 + 6 + 7 + 8 + 9 = (1 + 9) + (2 + 8) + (3 + 7) + (4 + 6) + 5

= 10 + 10 + 10 + 10 + 5

= 45

Vở bài tập Toán lớp 4 (Kết nối) trang 84, 85 Bài 24 Tiết 3

Vở bài tập Toán lớp 4 (Kết nối) trang 84 Bài 1: Viết số hoặc chữ thích hợp vào chỗ chấm.

a) 817 + 819 = 819 + …..

b) ….. + 2 022 = 2 022 + 2 021

c) a + b + c = b + (c +…..)

d) 87 + 15 + 13 + 85 = (87 + …..) + (15 + 85)

Lời giải

a) 817 + 819 = 819 + 817

b) 2 021 + 20 22 = 2 022 + 2 021

c) a + b + c = b + (c + a)

d) 87 + 15 + 13 + 85 = (87 + 13) + (15 + 85)

Vở bài tập Toán lớp 4 (Kết nối) trang 84 Bài 2: Tính bằng cách thuận tiện.

a) 125 + 831 + 875 = ………………..

= ………………..

= ………………..

b) 31 + 34 + 36 + 39 = ………………..

= ………………..

= ………………..

c) 700 + 983 + 300 = ………………..

= ………………..

= ………………..

d) 30 + 40 + 60 + 70 = ………………..

= ………………..

= ………………..

Lời giải

a) 125 + 831 + 875 = (125 + 875) + 831

= 1 000 + 831

= 1 831

b) 31 + 34 + 36 + 39 = (31 + 39) + (34 + 36)

= 70 + 70

= 140

c) 700 + 983 + 300 = (700 + 300) + 983

= 1 000 + 983

= 1 983

d) 30 + 40 + 60 + 70 = (30 + 70) + (40 + 60)

= 100 + 100

= 200

Vở bài tập Toán lớp 4 (Kết nối) trang 85 Bài 3: Tính giá trị của biểu thức a + b + c + d với:

a) a = 400; b = 999; c = 600; d = 1.

a + b + c + d = …………………….

= …………………….

= …………………….

b) a = 75; b = 80; c = 20; d = 25.

a + b + c + d = …………………….

= …………………….

= …………………….

Lời giải

a) a = 400; b = 999; c = 600; d = 1.

a + b + c + d = 400 + 999 + 600 + 1

= (400 + 600) + (999 + 1)

= 1 000 + 1 000

= 2 000

b) a = 75; b = 80; c = 20; d = 25.

a + b + c + d = 75 + 80 + 20 + 25

= (75 + 25) + (80 + 20)

= 100 + 100

= 200

Vở bài tập Toán lớp 4 (Kết nối) trang 85 Bài 4: Thống kê số lượng chiếc ô bán ra trong 3 ngày của cửa hàng A như sau:

Ngày thứ nhất: 75 chiếc ô.

Ngày thứ hai: 119 chiếc ô.

Ngày thứ ba: 25 chiếc ô.

Hỏi trong ba ngày đó, cửa hàng A bán được bao nhiêu chiếc ô?

Bài giải

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

Lời giải

Trong ba ngày đó, cửa hàng A bán được số chiếc ô là:

75 + 119 + 25 = 219 (chiếc)

Đáp số: 219 chiếc ô

Xem thêm lời giải sách bài tập Toán lớp 4 (Kết nối) Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Bài 23: Phép trừ các số có nhiều chữ số

Bài 24: Tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng

Bài 25: Tìm hai số biết tổng và hiệu của hai số đó

Bài 26: Luyện tập chung

Bài 27: Hai đường thẳng vuông góc

=============
THUỘC: GIẢI VỞ BÀI TẬP TOÁN LỚP 4 – KẾT NỐI TRI THỨC

Bài liên quan:

  1. Giải Vở bài tập Toán lớp 4 (Kết nối) Bài 32: Luyện tập chung
  2. Giải Vở bài tập Toán lớp 4 (Kết nối) Bài 31: Hình bình hành, hình thoi
  3. Giải Vở bài tập Toán lớp 4 (Kết nối) Bài 30: Thực hành vẽ hai đường thẳng song song
  4. Giải Vở bài tập Toán lớp 4 (Kết nối) Bài 29: Hai đường thẳng song song
  5. Giải Vở bài tập Toán lớp 4 (Kết nối) Bài 28: Thực hành vẽ hai đường thẳng vuông góc
  6. Giải Vở bài tập Toán lớp 4 (Kết nối) Bài 27: Hai đường thẳng vuông góc
  7. Giải Vở bài tập Toán lớp 4 (Kết nối) Bài 26: Luyện tập chung
  8. Giải Vở bài tập Toán lớp 4 (Kết nối) Bài 25: Tìm hai số biết tổng và hiệu của hai số đó
  9. Giải Vở bài tập Toán lớp 4 (Kết nối) Bài 23: Phép trừ các số có nhiều chữ số
  10. Giải Vở bài tập Toán lớp 4 (Kết nối) Bài 22: Phép cộng các số có nhiều chữ số

Reader Interactions

Để lại một bình luận Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Sidebar chính

MỤC LỤC

  • Giải Vở Bài tập Toán lớp 4 – KẾT NỐI

Booktoan.com (2015 - 2025) Học Toán online - Giải bài tập môn Toán, Sách giáo khoa, Sách tham khảo và đề thi Toán.
Giới thiệu - Liên hệ - Bản quyền - Sitemap - Quy định - Hướng dẫn.