Câu 41 : Hàm số \(y = – \dfrac{{{x^3}}}{3} + \left( {m – 1} \right){x^2} + \left( {m + 3} \right)x + 1\) đồng biến trên khoảng \(\left( {0;3} \right)\) khi \(m \in \left[ {\dfrac{a}{b}; + \infty } \right)\), với \(a,b \in \mathbb{Z}\) và \(\dfrac{a}{b}\) là phân số tối giản. Giá trị của biểu thức \(T = {a^2} + {b^2}\) bằng
A. \(319\) B. \(193\)
C. \(139\) D. \(391\)
Câu 42 : Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) liên tục tren \(\mathbb{R}\) đồng thời thỏa mãn điều kiện \(f\left( 0 \right) < 0\) và \(\left[ {f\left( x \right) – 4x} \right]f\left( x \right) = 9{x^4} + 2{x^2} + 1,\,\,\forall x \in \mathbb{R}\). Hàm số \(g\left( x \right) = f\left( x \right) + 4x + 2020\) nghịch biến trên khoảng nào ?
A. \(\left( { – 1; + \infty } \right)\) B. \(\left( {1; + \infty } \right)\) C. \(\left( { – \infty ;1} \right)\) D. \(\left( { – 1; 1} \right)\)
Câu 43 : Gọi \(S\) là tập hợp các giá trị của \(m\) sao cho đồ thị hàm số \(y = {x^3} = 3m{x^2} + 4{m^3}\) có điểm cực trị đối xứng với nhau qua đường thẳng \(d:\,\,y = x\). Tổng tất cả các phần tử của tập hợp \(S\) bằng
A. \(\sqrt 2 \) B. \(\dfrac{1}{2}\) C. \(\dfrac{{\sqrt 2 }}{2}\) D. \(0\)
Câu 44 : Hình nón \(\left( N \right)\) có đỉnh \(S\), đáy là đường tròn tâm \(I\), đường sinh \(l = 3a\) và chiều cao \(SI = a\sqrt 5 \). Họi \(H\) là điểm thay đổi trên đoạn \(SI\). Mặt phẳng \(\left( \alpha \right)\) vuông góc với \(SI\) tại \(H\), cắt hình nón theo giao tuyến là đường tròn \(\left( C \right)\). Khối nón đỉnh \(I\), đáy là đường tròn \(\left( C \right)\) có thể tích lớn nhất bằng
A. \(\dfrac{{32\sqrt 5 \pi {a^3}}}{{81}}\) B. \(\dfrac{{5\sqrt 5 \pi {a^3}}}{{81}}\) C. \(\dfrac{{8\sqrt 5 \pi {a^3}}}{{81}}\) D. \(\dfrac{{16\sqrt 5 \pi {a^3}}}{{81}}\)
======
FILE WORD ĐỀ THI
=========
——————
————–
————–
————–
————–
Trả lời