Trên tập hợp số phức, xét phương trình \({z^2} - 2\left( {m + 1} \right)z + {m^2} = 0\) ( \(m\) là số thực). Có bao nhiêu giá trị của \(m\) để phương trình đó có hai nghiệm phân biệt \({z_1},{z_2}\) thỏa mãn \(\left| {{z_1}} \right| + \left| {{z_2}} \right| = 2?\) A. \(1.\) B. \(4.\) C. \(2.\) D. \(3.\) … [Đọc thêm...] vềTrên tập hợp số phức, xét phương trình \({z^2} – 2\left( {m + 1} \right)z + {m^2} = 0\) ( \(m\) là số thực). Có bao nhiêu giá trị của \(m\) để phương trình đó có hai nghiệm phân biệt \({z_1},{z_2}\) thỏa mãn \(\left| {{z_1}} \right| + \left| {{z_2}} \right| = 2?\)
Tim m de pt bac hai so phuc co nghiem
Trong tập số phức, xét phương trình \({z^2} – 2\left( {m – 1} \right)z + 2m – 2 = 0 \) ( \(m \) là tham số thực). Gọi \(S \) là tập hợp các giá trị nguyên của \(m \) để phương trình có hai nghiệm phân biệt \({z_1} \), \({z_2} \) thỏa mãn \(\left| {{z_1}} \right| = \left| {{z_2}} \right| \). Tổng các phần tử của tập \(S \) là
Câu hỏi: Trong tập số phức, xét phương trình \({z^2} - 2\left( {m - 1} \right)z + 2m - 2 = 0 \) ( \(m \) là tham số thực). Gọi \(S \) là tập hợp các giá trị nguyên của \(m \) để phương trình có hai nghiệm phân biệt \({z_1} \), \({z_2} \) thỏa mãn \(\left| {{z_1}} \right| = \left| {{z_2}} \right| \). Tổng các phần tử của tập \(S \) là A. 3. B. 1. C. 6. D. … [Đọc thêm...] vềTrong tập số phức, xét phương trình \({z^2} – 2\left( {m – 1} \right)z + 2m – 2 = 0 \) ( \(m \) là tham số thực). Gọi \(S \) là tập hợp các giá trị nguyên của \(m \) để phương trình có hai nghiệm phân biệt \({z_1} \), \({z_2} \) thỏa mãn \(\left| {{z_1}} \right| = \left| {{z_2}} \right| \). Tổng các phần tử của tập \(S \) là
Trong tập số phức, cho phương trình \(2{z^2} + 2\left( {m – 1} \right)z + {m^2} – 3m – 2 = 0,\,\,m \in \mathbb{R}\). Có bao nhiêu giá trị nguyên của \(m\) trong đoạn \(\left[ {0\,;\,2021} \right]\) để phương trình có 2 nghiệm phân biệt \({z_1};{z_2}\) thỏa mãn \(\left| {{z_1}} \right| = \left| {{z_2}} \right|\)?
Câu hỏi: Trong tập số phức, cho phương trình \(2{z^2} + 2\left( {m - 1} \right)z + {m^2} - 3m - 2 = 0,\,\,m \in \mathbb{R}\). Có bao nhiêu giá trị nguyên của \(m\) trong đoạn \(\left[ {0\,;\,2021} \right]\) để phương trình có 2 nghiệm phân biệt \({z_1};{z_2}\) thỏa mãn \(\left| {{z_1}} \right| = \left| {{z_2}} \right|\)? A. 2016. B. 202 C. 202 D. … [Đọc thêm...] vềTrong tập số phức, cho phương trình \(2{z^2} + 2\left( {m – 1} \right)z + {m^2} – 3m – 2 = 0,\,\,m \in \mathbb{R}\). Có bao nhiêu giá trị nguyên của \(m\) trong đoạn \(\left[ {0\,;\,2021} \right]\) để phương trình có 2 nghiệm phân biệt \({z_1};{z_2}\) thỏa mãn \(\left| {{z_1}} \right| = \left| {{z_2}} \right|\)?
Trên tập hợp các số phức, xét phương trình \({z^2} – 2\left( {m – 1} \right)z + {m^2} – 5m = 0\) (\(m\) là tham số thực). Gọi \(S\) là tập hợp các giá trị nguyên \(m\) để phương trình đó có nghiệm \({z_0}\) thỏa mãn\({\left| {{z_0}} \right|^3} = 3\left| {\overline {{z_0}} } \right| + 2\). Tổng các phần tử của tập \(S\) là
Câu hỏi: Trên tập hợp các số phức, xét phương trình \({z^2} - 2\left( {m - 1} \right)z + {m^2} - 5m = 0\) (\(m\) là tham số thực). Gọi \(S\) là tập hợp các giá trị nguyên \(m\) để phương trình đó có nghiệm \({z_0}\) thỏa mãn\({\left| {{z_0}} \right|^3} = 3\left| {\overline {{z_0}} } \right| + 2\). Tổng các phần tử của tập \(S\) là A. \(8\). B. \(9\). C. \(4\). D. … [Đọc thêm...] vềTrên tập hợp các số phức, xét phương trình \({z^2} – 2\left( {m – 1} \right)z + {m^2} – 5m = 0\) (\(m\) là tham số thực). Gọi \(S\) là tập hợp các giá trị nguyên \(m\) để phương trình đó có nghiệm \({z_0}\) thỏa mãn\({\left| {{z_0}} \right|^3} = 3\left| {\overline {{z_0}} } \right| + 2\). Tổng các phần tử của tập \(S\) là