Câu 1: Trang 83 sgk toán lớp 5 Trong bảng sau, cột cuối cùng ghi tỉ số phần trăm của số học sinh nữ và tổng số học sinh của một trường. Hãy dùng máy tính bỏ túi để tính và viết kết quả vào cột đó. Hướng dẫn giải: Hướng dẫn mẫu: Bấm lần lượt các phím: Trên màn hình xuất hiện kết quả là: 0,5081 Vậy máy đã tính: 311 : 612 = 0,5081 = 50,81% … [Đọc thêm...] vềGiải bài sử dụng máy tính bỏ túi để giải toán về tỉ lệ phần trăm – Toán 5 trang 82 – 84
Ti so phan tram toan 5
Giải bài giới thiệu máy tính bỏ túi – Toán 5 trang 81, 82
Câu 1: Trang 82 sgk toán lớp 5 Thực hiện các phép tính sau rồi kiểm tra lại kết quả bằng máy tính bỏ túi: a) 126,45 + 796,892; b) 352,19 – 189,471; c) 75,54 x 39; d) 308,85 : 14,5 Hướng dẫn giải: a) 126,45 + 796,892= 923,342 b) 352,19 – 189,471= 162,719 c) 75,54 x 39= 2946,06 d) 308,85 : 14,5= 21,3 Sau khi tính ra kết quả, các bạn sử … [Đọc thêm...] vềGiải bài giới thiệu máy tính bỏ túi – Toán 5 trang 81, 82
Giải bài Luyện tập chung – Toán 5 trang 80
Câu 1: Trang 80 sgk toán lớp 5 Viết các hỗn số sau thành số thập phân: $4\frac{1}{2}$, $3\frac{4}{5}$, $2\frac{3}{4}$, $1\frac{12}{25}$ Hướng dẫn giải: $4\frac{1}{2}$= $\frac{9}{2}$= 9: 2 = 4,5 $3\frac{4}{5}$ = $\frac{19}{5}$= 19: 5 = 3,8 $2\frac{3}{4}$ = $\frac{11}{4}$= 11: 4 = 2,75 $1\frac{12}{25}$= $\frac{37}{25}$ = 37: 25 = … [Đọc thêm...] vềGiải bài Luyện tập chung – Toán 5 trang 80
Giải bài luyện tập chung – Toán 5 trang 79, 80
Câu 1: Trang 79 sgk toán lớp 5 Tính: a) 216,72 : 42; b) 1: 12,5; c) 109,98 : 42,3 Hướng dẫn giải: ================ Câu 2: Trang 79 sgk toán lớp 5 Tính: a) (131,4 – 80,8) : 2,3 + 21,84 x 2; b) 8,16 : (1,32 + 3,48) – 0,345 : 2 Hướng dẫn giải: a) (131,4 – 80,8) : 2,3 + 21,84 x 2; = 50,6 : 2,3 + … [Đọc thêm...] vềGiải bài luyện tập chung – Toán 5 trang 79, 80
Giải bài luyện tập – Toán 5 trang 79
Câu 1: Trang 79 sgk toán lớp 5 a) Tính tỉ sổ phần trăm của hai số 37 và 42. b) Một tổ sản xuất làm được 1200 sản phẩm, trong đó anh Ba làm được 126 sản phẩm. Hỏi anh Ba làm được bao nhiêu phần trăm số sản phẩm của tổ? Hướng dẫn giải: a) Tỉ sổ phần trăm của hai số 37 và 42. 37 : 42 = 0,8809 = 88,09 % b) Sản phẩm anh Ba làm được chiếm số % là: 126 … [Đọc thêm...] vềGiải bài luyện tập – Toán 5 trang 79
Giải bài toán về tỉ lệ số phần trăm (tiếp theo 2) – Toán 5 trang 77
Câu 1: Trang 78 sgk toán lớp 5 Số học sinh khá giỏi của Trường Vạn Thịnh là 552 em, chiếm 92% số học sinh toàn trường. Hỏi Trường Vạn Thịnh có bao nhiêu học sinh? Hướng dẫn giải: Bài giải: Trường Vạn Thịnh có số học sinh là: 552 : 92 x 100 = 600 (học sinh) Đáp số: 600 học sinh ============= Câu 2: Trang 78 sgk toán lớp 5 Kiểm … [Đọc thêm...] vềGiải bài toán về tỉ lệ số phần trăm (tiếp theo 2) – Toán 5 trang 77
Giải bài luyện tập – Toán 5 trang 77
Câu 1: Trang 77 sgk toán lớp 5 a) Tìm 15% của 320 kg; b) Tìm 24% của 235m2; c) Tìm 0,4% của 350. Hướng dẫn giải: a) 15% của 320; => 320 x 15 : 100 = 48 (kg) b) 24% của 235m2; => 235 x 24 : 100 = 56,4 m2 c) 0,4% của 350. => 350 x 0,4 : 100 = 1,4 =============== Câu 2: Trang 77 sgk toán lớp 5 Một người bán … [Đọc thêm...] vềGiải bài luyện tập – Toán 5 trang 77
Giải bài giải toán về tỉ số phần trăm (tiếp theo) – Toán 5 trang 76 – 77
Câu 1: Trang 77 sgk toán lớp 5 Một lớp học có 32 học sinh, trong đó số học sinh 10 tuổi chiếm 75%, còn lại là học sinh 11 tuổi. Tính số học sinh 11 tuổi của lớp học đó. Hướng dẫn giải: Bài giải: Cách 1 : Số học sinh 10 tuổi là: (32 : 100) x 75 = 24 (học sinh) Số học sinh 11 tuổi là: 32 – 24 = 8 (học sinh) Đáp số: 8 học sinh Cách 2 : … [Đọc thêm...] vềGiải bài giải toán về tỉ số phần trăm (tiếp theo) – Toán 5 trang 76 – 77
Giải bài luyện tập – Toán 5 trang 76
Câu 1: Trang 76 sgk toán lớp 5 Tính (theo mẫu): a) 27,5% + 38%; b) 30% - 16%; c) 14,2% x 4; d) 216% : 8%. Mẫu: 6% + 15% = 21% 112,5% - 13% = 99,5% 14,2% x 3 = 42,6% 60% : 5 = 12% Hướng dẫn giải: Hướng dẫn giải: Ta chỉ cần thực hiện tương tự như các phép cộng trư, nhân chia bình thương. Sau khi ra kết quả tính, … [Đọc thêm...] vềGiải bài luyện tập – Toán 5 trang 76
Giải bài giải toán về tỉ số phần trăm – Toán 5 trang 75
Câu 1: Trang 75 sgk toán lớp 5 Viết các số thập phân sau thành tỉ số phần trăm (theo mẫu): 0,57; 0,52; 0,3; 0,234; 1,35. Mẫu: 0,57 = 57% Hướng dẫn giải: Hướng dẫn giải: Để thực hiện bài toán, các con chỉ thực hiện phép tính nhẩm, nhân số đã cho với 100 là ta được kết quả. 0,57 = 57% 0,52 = 52% 0,3 = 30% 0,234 = 23,4% … [Đọc thêm...] vềGiải bài giải toán về tỉ số phần trăm – Toán 5 trang 75