Bài 62 trang 16 SBT Toán 8 tập 2 Cho hai biểu thức A = \({5 \over {2m + 1}}\) và B = \({4 \over {2m – 1}}\) Hãy tìm các giá trị của m để hai biểu thức ấy có giá trị thỏa mãn hệ thức a. 2A + 3B = 0 b. AB = A + B Giải: Ta có: A = \({5 \over {2m + 1}}\) và B = \({4 \over {2m – 1}}\) ĐKXĐ: \(m \ne \pm {1 \over 2}\) a. \(\eqalign{ & 2A + 3B = 0 \cr & … [Đọc thêm...] vềÔn tập chương 3: Phương trình bậc nhất một ẩn – SBT Toán 8
Giai SBT chuong 3 dai so 8
Bài 6 + 7: Giải bài toán bằng cách lập phương trình – Chương 3 đại số SBT Toán 8
Câu 43 trang 14 Sách bài tập (SBT) Toán 8 tập 2 Tổng của hai số bằng 80, hiệu của chúng bằng 14. Tìm hai số đó. Giải: Gọi a là số nhỏ. Ta có số lớn là a + 14 Tổng của hai số bằng 80 nên ta có phương trình: \(a + \left( {a + 14} \right) = 80 \Leftrightarrow 2a = 80 – 14 \Leftrightarrow 2a = 66 \Leftrightarrow a = 33\) Vậy số nhỏ là 33, số lớn là 33 + 14 = … [Đọc thêm...] vềBài 6 + 7: Giải bài toán bằng cách lập phương trình – Chương 3 đại số SBT Toán 8
Bài 5: Phương trình chứa ẩn ở mẫu – Chương 3 đại số SBT Toán 8
Bài 35 trang 11 Em hãy chọn khẳng định đúng trong hai khẳng định dưới đây: a. Hai phương trình tương đươngvới nhau thì phải có cùng ĐKXĐ. b. Hai phương trình có cùng ĐKXĐ có thể không tương đương với nhau. Bài 36 trang 11 SBT Toán 8 tập 2 Khi giải phương trình \({{2 – 3x} \over { – 2x – 3}} = {{3x + 2} \over {2x + 1}}\) , bạn Hà làm như sau: Theo định nghĩa … [Đọc thêm...] vềBài 5: Phương trình chứa ẩn ở mẫu – Chương 3 đại số SBT Toán 8
Bài 4: Phương trình tích – Chương 3 đại số SBT Toán 8
Bài 26 trang 9 SBT Toán 8 tập 2 Giải các phương trình sau: a. \(\left( {4x – 10} \right)\left( {24 + 5x} \right) = 0\) b. \(\left( {3,5 – 7x} \right)\left( {0,1x + 2,3} \right) = 0\) c. \(\left( {3x – 2} \right)\left[ {{{2\left( {x + 3} \right)} \over 7} – {{4x – 3} \over 5}} \right] = 0\) d. \(\left( {3,3 – 11x} \right)\left[ {{{7x + 2} \over 5} + {{2\left( {1 – 3x} … [Đọc thêm...] vềBài 4: Phương trình tích – Chương 3 đại số SBT Toán 8
Bài 3: Phương trình đưa được về dạng ax + b = 0 – Chương 3 đại số SBT Toán 8
Bài 19 trang 7 SBT Toán 8 tập 2 Giải các phương trình sau: a. \(1,2 – \left( {x – 0,8} \right) = – 2\left( {0,9 + x} \right)\) b. \(2,3x – 2\left( {0,7 + 2x} \right) = 3,6 – 1,7x\) c. \(3\left( {2,2 – 0,3x} \right) = 2,6 + \left( {0,1x – 4} \right)\) d. \(3,6 – 0,5\left( {2x + 1} \right) = x – 0,25\left( {2 – 4x} \right)\) Giải: a. \(1,2 – \left( {x – 0,8} \right) = … [Đọc thêm...] vềBài 3: Phương trình đưa được về dạng ax + b = 0 – Chương 3 đại số SBT Toán 8
Bài 2: Phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải – Chương 3 đại số SBT Toán 8
Bài 10 trang 6 SBT Toán 8 tập 2 Bằng quy tắc chuyển vế, giải các phương trình sau: a. \(x – 2,25 = 0,75\) b. \(19,3 = 12 – x\) c. \(4,2 = x + 2,1\) d. \(3,7 – x = 4\) Bài giải: a. \(x – 2,25 = 0,75\) \( \Leftrightarrow x = 0,75 + 2,25 \Leftrightarrow x = 3\) b. \(19,3 = 12 – x\) \( \Leftrightarrow x = 12 – 19,3 \Leftrightarrow x = – 7,3\) c. \(4,2 = x + 2,1\) \( … [Đọc thêm...] vềBài 2: Phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải – Chương 3 đại số SBT Toán 8
Bài 1: Mở đầu về phương trình – Chương 3 đại số SBT Toán 8
Bài 1 trang 5 SBT Toán 8 tập 2 Trong các số \( – 2; – 1,5; – 1;0,5;{2 \over 3};2;3\) số nào là nghiệm của mỗi phương trình sau đây : a. \({y^2} – 3 = 2y\) b. \(t + 3 = 4 – t\) c. \({{3x – 4} \over 2} + 1 = 0\) Giải: Để biết một số có là nghiệm của phương trình hay không ta thay số đó vào hai vế. Nếu hai vế có giá trị bằng nhau thì số đó là nghiệm của phương trình. a. … [Đọc thêm...] vềBài 1: Mở đầu về phương trình – Chương 3 đại số SBT Toán 8