• Skip to main content
  • Skip to secondary menu
  • Bỏ qua primary sidebar
Sách Toán – Học toán

Sách Toán - Học toán

Giải bài tập Toán từ lớp 1 đến lớp 12, Học toán online và Đề thi toán

  • Môn Toán
  • Học toán
  • Sách toán
  • Đề thi
  • Ôn thi THPT Toán
  • Trắc nghiệm Toán 12
  • Máy tính

Chuyên đề: Max – Min Số Phức

Đăng ngày: 15/05/2021 Biên tập: admin Thuộc chủ đề:Thi THPT Quốc gia môn toán Tag với:On thi so phuc

adsense
1. Môđun của số phức:
Số phức \(z = a + bi\)được biểu diễn bởi điểm \(M\left( {a;b} \right)\) trên mặt phẳng Oxy.
Độ dài của véctơ \(\overrightarrow {OM} \) được gọi là môđun của số phức z.
Kí hiệu \(\left| z \right| = \left| {a + bi} \right| = \sqrt {{a^2} + {b^2}} \)
Tính chất ∙
\(\left| z \right| = \sqrt {{a^2} + {b^2}}  = \sqrt {z\bar z}  = \left| {\overrightarrow {OM} } \right|\)∙ \(\left| z \right| \ge 0,\;\forall z \in \mathbb{C}\;,\left| z \right| = 0 \Leftrightarrow z = 0\)∙ \(\left| {z.z’} \right| = \left| z \right|.\left| {z’} \right|\)∙ \(\left| {\frac{z}{{z’}}} \right| = \frac{{\left| z \right|}}{{\left| {z’} \right|}},\left( {z’ \ne 0} \right)\)∙ \(\left| {\left| z \right| – \left| {z’} \right|} \right| \le \left| {z \pm z’} \right| \le \left| z \right| + \left| {z’} \right|\) \(\left| {kz} \right| = \left| k \right|.\left| z \right|,k \in \mathbb{R}\) 
* Chú ý: \(\left| {{z^2}} \right| = \left| {{a^2} – {b^2} + 2abi} \right| = \sqrt {{{({a^2} – {b^2})}^2} + 4{a^2}{b^2}}  = {a^2} + {b^2} = {\left| z \right|^2} = {\left| {\overline z } \right|^2} = z.\overline z \).
Lưu ý: \(\left| {{z_1} + {z_2}} \right| \le \left| {{z_1}} \right| + \left| {{z_2}} \right|\) dấu bằng xảy ra \( \Leftrightarrow {z_1} = k{z_2}\,\left( {k \ge 0} \right)\) 
 \(\left| {{z_1} – {z_2}} \right| \le \left| {{z_1}} \right| + \left| {{z_2}} \right|\) dấu bằng xảy ra \( \Leftrightarrow {z_1} = k{z_2}\,\left( {k \le 0} \right)\).
 \(\left| {{z_1} + {z_2}} \right| \ge \left| {\left| {{z_1}} \right| – \left| {{z_2}} \right|} \right|\) dấu bằng xảy ra \( \Leftrightarrow {z_1} = k{z_2}\,\left( {k \le 0} \right)\) 
 \(\left| {{z_1} – {z_2}} \right| \ge \left| {\left| {{z_1}} \right| – \left| {{z_2}} \right|} \right|\) dấu bằng xảy ra \( \Leftrightarrow {z_1} = k{z_2}\,\left( {k \ge 0} \right)\) 
 \({\left| {{z_1} + {z_2}} \right|^2} + {\left| {{z_1} – {z_2}} \right|^2} = 2\left( {{{\left| {{z_1}} \right|}^2} + {{\left| {{z_2}} \right|}^2}} \right)\) 
 \({\left| z \right|^2} = \left| {\overline z } \right|\left| z \right| = {\left| {\overline z } \right|^2}\).

Một số quỹ tích nên nhớ

Biểu thức liên hệ \(x,y\) Quỹ tích điểm M thỏa
\(\left| {z – a – bi} \right| = \left| {z – c – di} \right|\) là Đường thẳng \(\Delta {\rm{:ax}} + by + c = 0\)


Đường tròn tâm \(I\left( {a;b} \right)\), bán kính \(R\) \({\left( {x – a} \right)^2} + {\left( {y – b} \right)^2} \le {R^2}\) hoặc \(\left| {z – a – bi} \right| \le R\)
Hình tròn tâm \(I\left( {a;b} \right)\), bán kính \(R\) \({r^2} \le {\left( {x – a} \right)^2} + {\left( {y – b} \right)^2} \le {R^2}\) hoặc \(r \le \left| {z – a – bi} \right| \le R\) 

Dạng 1: Quỹ tích điểm biểu diễn số phức là đường thẳng.

 Cho số phức \(z\) thỏa mãn \(\left| {z – a – bi} \right| = \left| z \right|\), tìm \({\left| z \right|_{Min}}\). Khi đó ta có

 Quỹ tích điểm \(M\left( {x;y} \right)\) biểu diễn số phức \(z\) là đường trung trực đoạn \(OA\) với \(A\left( {a;b} \right)\) 

 \(\left\{ \begin{array}{l}{\left| z \right|_{Min}} = \frac{1}{2}\left| {{z_0}} \right| = \frac{1}{2}\sqrt {{a^2} + {b^2}} \\z = \frac{a}{2} + \frac{b}{2}i\end{array} \right.\)

 Cho số phức thỏa mãn điều kiện \(\left| {z – a – bi} \right| = \left| {z – c – di} \right|.\) Tìm\({\left| z \right|_{\min }}\). Ta có

 Quỹ tích điểm \(M\left( {x;y} \right)\) biểu diễn số phức \(z\) là đường trung trực đoạn \(AB\) với \(A\left( {a;b} \right),B\left( {c;d} \right)\) 

 \({\left| z \right|_{Min}} = d\left( {O,AB} \right) = \frac{{\left| {{a^2} + {b^2} – {c^2} – {d^2}} \right|}}{{2\sqrt {{{\left( {a – c} \right)}^2} + {{\left( {b – d} \right)}^2}} }}\)

Dạng 2: Quỹ tích điểm biểu diễn số phức là đường tròn.

 Cho số phức \(z\) thỏa mãn điều kiện \(\left| {z – a – bi} \right| = R > 0\,\left( {\left| {z – {z_0}} \right| = R} \right)\). Tìm \({\left| z \right|_{Max}},{\left| z \right|_{Min}}\). Ta có

 Quỹ tích điểm \(M\left( {x;y} \right)\) biểu diễn số phức \(z\) là đường tròn tâm \(I\left( {a;b} \right)\) bán kính \(R\) 

 \(\left\{ \begin{array}{l}{\left| z \right|_{Max}} = OI + R = \sqrt {{a^2} + {b^2}}  + R = \left| {{z_0}} \right| + R\\{\left| z \right|_{Min}} = \left| {OI – R} \right| = \left| {\sqrt {{a^2} + {b^2}}  – R} \right| = \left| {\left| {{z_0}} \right| – R} \right|\end{array} \right.\)

Dạng 3: Quỹ tích điểm biểu diễn số phức là Elip.

 Cho số phức \(z\) thỏa mãn điều kiện \(\left| {z – c} \right| + \left| {z + c} \right| = 2a\,,\left( {a > c} \right)\) Khi đó ta có

 Quỹ tích điểm \(M\left( {x;y} \right)\) biểu diễn số phức \(z\) là Elip: \(\frac{{{x^2}}}{{{a^2}}} + \frac{{{y^2}}}{{{a^2} – {c^2}}} = 1\) 

 \(\left\{ \begin{array}{l}{\left| z \right|_{Max}} = a\\{\left| z \right|_{Min}} = \sqrt {{a^2} – {c^2}} \end{array} \right.\)

II. CÁC DẠNG BÀI TẬP TƯƠNG TỰ

• Dạng 1: Cho số phức \(z\) thoả mãn \(\left| {z – {z_1}} \right| = \left| {z – {z_2}} \right|\). Tìm GTNN của \(P = \left| {z – {z_3}} \right|\).

Phương pháp: Đặt \(M\left( z \right);A\left( {{z_1}} \right);B\left( {{z_2}} \right);C\left( {{z_3}} \right)\) là điểm biểu diễn của các số phức \(z;{z_1};{z_2};{z_3}\). Khi đó từ giả thiết \(\left| {z – {z_1}} \right| = \left| {z – {z_2}} \right|\) suy ra \(MA = MB\) hay tập hợp điểm biểu diễn của số phức \(z\) là đường trung trực \(\Delta \) của đoạn \(AB.\)

Ta có: \(P = \left| {z – {z_3}} \right|\)\( = CM\) nhỏ nhất khi \(M\) là hình chiếu của \(C\) lên \(\Delta \)\( \Rightarrow {P_{\min }} = d\left( {C;\Delta } \right)\).

• Dạng 2: Cho số phức \(z\) thoả mãn \(\left| {z – {z_0}} \right| = R\). Tìm GTNN, GTLN của \(P = \left| {z – {z_1}} \right|\).

Phương pháp: Đặt \(M\left( z \right);I\left( {{z_0}} \right);E\left( {{z_1}} \right)\) lần lượt là các điểm biểu diễn của các số phức \(z;{z_0};{z_1}\). Khi đó từ giả thiết \(\left| {z – {z_0}} \right| = R\)\( \Leftrightarrow IM = R \Rightarrow M\) thuộc đường tròn tâm \(I\) bán kính \(R\). Ta có: \(P = \left| {z – {z_1}} \right| = ME\) lớn nhất \( \Leftrightarrow M{E_{\max }}\) và \({P_{\min }} \Leftrightarrow M{E_{\min }}\).

Chuyên đề: Max - Min Số Phức 1

Khi đó: \({P_{\max }} = IE + R\) và \({P_{\min }} = \left| {IE – R} \right|\).

• Dạng 3: Cho số phức \(z\) thoả mãn \(\left| {z – {z_1}} \right| = \left| {z – {z_2}} \right|\). Tìm GTNN của \(P = \left| {z – {z_3}} \right| + \left| {z – {z_4}} \right|\).

Phương pháp: Đặt \(M\left( z \right);A\left( {{z_1}} \right);B\left( {{z_2}} \right);H\left( {{z_3}} \right);K\left( {{z_4}} \right)\) là các điểm biểu diễn số phức \(z;{z_1};{z_2};{z_3};{z_4}\). Khi đó từ giả thiết \(\left| {z – {z_1}} \right| = \left| {z – {z_2}} \right|\) suy ra \(MA = MB\), tập hợp điểm biểu diễn của số phức \(z\) là đường trung trực \(\Delta \) của \(AB\); \(P = \left| {z – {z_3}} \right| + \left| {z – {z_4}} \right| = MH + MK\).

TH1: \(H,K\) nằm khác phía so với đường thẳng \(\Delta \).

Chuyên đề: Max - Min Số Phức 2

Ta có: \(P = HM + KM \ge HK\). Dấu bằng xảy ra \( \Leftrightarrow M \equiv {M_0} = HK \cap \Delta \). Khi đó \({P_{\min }} = HK\).

TH2: \(H,K\) nằm cùngphía so với đường thẳng \(\Delta \).

Gọi\(H’\) là điểm đối xứng của \(\Delta \).

Chuyên đề: Max - Min Số Phức 3

Ta có: \(P = MH + MK = MH’ + MK \ge H’K\). Dấu bằng xảy ra khi \(M \equiv {M_0} = H’K \cap \Delta \).

Khi đó \({P_{\min }} = H’K\).

• Dạng 4: Cho số phức \(z\) thoả mãn \(\left| {z – {z_1}} \right| = \left| {z – {z_2}} \right|\). Tìm GTNN của \(P = {\left| {z – {z_3}} \right|^2} + {\left| {z – {z_4}} \right|^2}\).

Phương pháp: Đặt \(M\left( z \right);A\left( {{z_1}} \right);B\left( {{z_2}} \right);H\left( {{z_3}} \right);K\left( {{z_4}} \right)\) lần lượt là điểm biểu diễn của các số phức\(z;{z_1};{z_2};{z_3};{z_4}\).

Khi đó từ giả thiết ta có: \(\left| {z – {z_1}} \right| = \left| {z – {z_2}} \right|\) suy ra \(MA = MB\) hay tập hợp điểm biểu diễn của số phức \(z\) là đường trung trực \(\Delta \) của \(AB\).

Gọi \(I\) là trung điểm của \(HK\).

Chuyên đề: Max - Min Số Phức 4

Ta có: \(M{I^2} = \frac{{M{H^2} + M{K^2}}}{2} – \frac{{H{K^2}}}{4}\)\( \Rightarrow P = M{H^2} + M{K^2} = 2M{I^2} + \frac{{H{K^2}}}{2}\). Do đó \({P_{\min }} \Leftrightarrow M{I_{\min }} \Leftrightarrow M\) là hình chiểu của \(I\) lên \(\Delta \). Khi đó \({P_{\min }} = 2{M_0}{I^2} + \frac{{H{K^2}}}{2}\).

• Dạng 5: Cho số phức \(z\) thoả mãn \(\left| {z – {z_0}} \right| = R\). Tìm GTLN, GTNN của biểu thức \(P = {\left| {z – {z_1}} \right|^2} + {\left| {z – {z_2}} \right|^2}\).

Phương pháp: Đặt \(M\left( z \right);A\left( {{z_1}} \right);B\left( {{z_2}} \right);I\left( {{z_0}} \right)\) lần lượt là điểm biểu diễn của các số phức \(z;{z_1};{z_2};{z_0}\).

adsense

Khi đó từ giả thiết \(\left| {z – {z_0}} \right| = R \Leftrightarrow IM = R\)\( \Rightarrow \)Tập hợp điểm biểu diễn \(M\) của số phức \(z\) là đường tròn tâm \(I\) bán kính \(R\).

Gọi \(E\) là trung điểm của \(AB\).

Chuyên đề: Max - Min Số Phức 5

Ta có: \(P = 2M{E^2} + \frac{{A{B^2}}}{2}\), do đó \({P_{\max }} \Leftrightarrow E{M_{\max }} \Leftrightarrow M \equiv {M_2}\) và \({P_{\min }} \Leftrightarrow E{M_{\min }} \Leftrightarrow M \equiv {M_1}\).

Khi đó: \({P_{\max }} = 2{\left( {EI + R} \right)^2} + \frac{{A{B^2}}}{2}\); \({P_{\min }} = 2{\left( {EI – R} \right)^2} + \frac{{A{B^2}}}{2}\).

• Dạng 6: Cho hai số phức \({z_1};{z_2}\) thoả mãn \(\left| {{z_1} – {z_0}} \right| = R\) và \(\left| {{z_2} – {{\rm{w}}_1}} \right| = \left| {{z_2} – {{\rm{w}}_2}} \right|\), trong đó \({z_0};{{\rm{w}}_1};{{\rm{w}}_2}\) là các số phức đã biết. Tìm GTNN của \(P = \left| {{z_1} – {z_2}} \right|\).

Phương pháp: Đặt \(M\left( {{z_1}} \right);N\left( {{z_2}} \right);I\left( {{z_0}} \right);A\left( {{{\rm{w}}_1}} \right);B\left( {{{\rm{w}}_2}} \right)\)

\(\left| {{z_1} – {z_0}} \right| = R\)\( \Rightarrow M\) thuộc đường tròn tâm \(I\) bán kính \(R\).

\(\left| {{z_2} – {{\rm{w}}_1}} \right| = \left| {{z_2} – {{\rm{w}}_2}} \right|\)\( \Rightarrow N\) thuộc đường trung trực \(\Delta \) của đoạn \(AB\).

Chuyên đề: Max - Min Số Phức 6

Ta có: \(P = MN\), do đó: \({P_{\min }} = \left| {d\left( {I;\Delta } \right) – R} \right|\).

• Dạng 7: Cho hai số phức \({z_1};{z_2}\) thoả mãn \(\left| {{z_1} – {{\rm{w}}_1}} \right| = {R_1}\) và \(\left| {{z_2} – {{\rm{w}}_2}} \right| = {R_2}\) trong đó \[{{\rm{w}}_1};{{\rm{w}}_2}\] là các số phức đã biết. Tìm GTNN, GTLN của biểu thức \(P = \left| {{z_1} – {z_2}} \right|\).

Phương pháp: Đặt \(M\left( {{z_1}} \right);N\left( {{z_2}} \right);I\left( {{{\rm{w}}_1}} \right);K\left( {{{\rm{w}}_2}} \right)\).

\(\left| {{z_1} – {{\rm{w}}_1}} \right| = {R_1}\)\( \Rightarrow M\) thuộc đường tròn tâm \(I\) bán kính \({R_1}\).

\(\left| {{z_2} – {{\rm{w}}_2}} \right| = {R_2}\)\( \Rightarrow N\) thuộc đường tròn tâm \(K\) bán kính \({R_2}\).

Ta có: \(P = MN\). Dựa vào các vị trí tương đối của hai đường tròn để tìm \(M{N_{\max }};\,M{N_{\min }}\).

Chuyên đề: Max - Min Số Phức 7

BÀI TẬP MẪU

(ĐỀ MINH HỌA LẦN 1-BDG 2020-2021) Xét hai số phức \({z_1},\,{z_2}\) thỏa mãn \(\left| {{z_1}} \right| = 1,\left| {{z_2}} \right| = 2\) và \(\left| {{z_1} – {z_2}} \right| = \sqrt 3 \). Giá trị lớn nhất của \(\left| {3{z_1} + {z_2} – 5i} \right|\) bằng

A. \(5 – \sqrt {19} .\) 

B. \(5 + \sqrt {19} .\) 

C. \( – 5 + 2\sqrt {19} .\) 

D. \(5 + 2\sqrt {19} .\) 

LỜI GIẢI

Phân tích hướng dẫn giải

1. DẠNG TOÁN: Đây là dạng toán tìm Min,Max mođun của số phức.

2. HƯỚNG GIẢI: 

B1: Gọi \({z_1} = a + bi,{z_2} = c + di\) với \(a,b,c,d \in \mathbb{R}.\)

B2:Tính \(\left| {{z_1}} \right|;\left| {{z_2}} \right|;\left| {3{z_1} + {z_2}} \right|.\) 

B3:Tính Áp dụng:\(\left| {z + z’} \right| \le \left| z \right| + \left| {z’} \right|\) \( \Rightarrow \left| {3{z_1} + {z_2} – 5i} \right| \le \left| {3{z_1} + {z_2}} \right| + \left| { – 5i} \right| = \sqrt {19}  + 5.\)

Từ đó, ta có thể giải bài toán cụ thể như sau:

LỜI GIẢI

Đặt \({z_1} = a + bi,{z_2} = c + di\) với \(a,b,c,d \in \mathbb{R}.\) Theo giả thiết thì 

\({a^2} + {b^2} = 1,{\rm{ }}{c^2} + {d^2} = 4,{\rm{ }}{(a – c)^2} + {(b – d)^2} = 3.\) 

Do đó \({a^2} – 2ac + {c^2} + {b^2} – 2bd + {d^2} = 3 \Rightarrow ac + bd = 1.\) 

Ta có \(3{z_1} + {z_2} = 3(a + c) + (3b + d)i\) nên

\(\left| {3{z_1} + {z_2}} \right| = {(3a + c)^2} + {(3b + d)^2} = 9({a^2} + {b^2}) + ({c^2} + {d^2}) + 6(ac + bd) = 19.\) 

Áp dụng bất đẳng thức \(\left| {z + z’} \right| \le \left| z \right| + \left| {z’} \right|\), ta có ngay

\(\left| {3{z_1} + {z_2} – 5i} \right| \le \left| {3{z_1} + {z_2}} \right| + \left| { – 5i} \right| = \sqrt {19}  + 5.\)

các bạn XEM THÊM 10 CÂU TƯƠNG TỰ FILE DOC Bên DƯỚI

https://drive.google.com/file/d/15K04aKz1A6BR41u9BGJq3m8m2vAFAJfy/view?usp=sharing

Thuộc chủ đề:Thi THPT Quốc gia môn toán Tag với:On thi so phuc

Bài liên quan:

  1. Trên mặt phẳng tọa độ, biết tập hợp điểm biểu diễn số phức (z) thỏa mãn |z + 2i| = 1 là một đường tròn. Tâm của đường tròn đó có tọa độ là.
  2. Số phức toàn tập – 2022
  3. NẮM TRỌN CHUYÊN ĐỀ HÌNH HỌC OXYZ SỐ PHỨC
  4. SỐ PHỨC TRONG CÁC ĐỀ THI THỬ
  5. Toàn cảnh đề thi toán THPT Quốc gia từ 2017 đến 2019 – Số phức
  6. Chuyên đề Số Phức ôn thi THPT Quốc gia
  7. LUYỆN TẬP – KIỂM TRA Số phức
  8. Chuyên đề: PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI VỚI HỆ SỐ THỰC
  9. Chuyên đề: BIỂU DIỄN HÌNH HỌC, TÌM TẬP HỢP ĐIỂM BIỂU DIỄN SỐ PHỨC
  10. CHUYÊN ĐỀ DẠNG ĐẠI SỐ VÀ CÁC PHÉP TOÁN TRÊN TẬP SỐ PHỨC

Reader Interactions

Trả lời Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Sidebar chính

MỤC LỤC

  • Tài liệu Ôn thi TN THPT Môn Toán 2022 – PHẦN 8: HÌNH HỌC OXYZ
  • CHUYÊN ĐỀ 01 (CÂU 1 12 15 35) SỐ PHỨC ĐIỂM BIỄU DIỄN CÁC PHÉP TOÁN ĐỀ – 2022
  • Phát triển theo đề tham khảo Toán 2022 – CÂU 1 ĐẾN 30 (FILE WORD)
  • DẠNG 50 PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG (thỏa mãn các điều kiện cho trước ) – phát triển theo đề tham khảo Toán 2021




Booktoan.com (2015 - 2023) Học Toán online - Giải bài tập môn Toán, Sách giáo khoa, Sách tham khảo và đề thi Toán.
THÔNG TIN:
Giới thiệu - Liên hệ - Bản quyền - Sitemap - Quy định - Hướng dẫn.