Bài 1: Phương trình đường thẳng – trang 144 Sách bài tập (SBT) Toán Hình lớp 10. Chương 3 Phương pháp tọa độ trong mặt phẳng
Bài 3.1 trang 142 – SBT hình 10
Lập Phương trình tham số của đường thẳng d trong mỗi trường hợp sau:
a) d đi qua điểm A(-5;-2) và có vec tơ chỉ phương ;
b) d đi qua hai điểm \(A\left( {\sqrt 3 ;1} \right)\) và \(B\left( {2 + \sqrt 3 ;4} \right)\)
Gợi ý
a) \(\left\{ \matrix{
x = – 5 + 4t \hfill \cr
y = – 2 – 3t \hfill \cr} \right.\)
b) \(\left\{ \matrix{
x = \sqrt 3 + 2t \hfill \cr
y = 1 + 3t \hfill \cr} \right.\)
Bài 3.2 trang 143 Hình 10
Cho đường thẳng \(\Delta \) có phương trình tham số
\(\left\{ \matrix{
x = 2 + 2t \hfill \cr
y = 3 + t \hfill \cr} \right.\)
a) Tìm điểm M nằm trên \(\Delta \) và cách điểm A(0;1) một khoảng bằng 5.
b) Tìm tọa độ giao điểm của đường thẳng \(\Delta \) với đường thẳng x + y + 1 = 0
c) Tìm M trên \(\Delta \) sao cho AM ngắn nhất.
Bài giải
a) \(M(2 + 2t;3 + t) \in \Delta .\)
\(AM = 5 \Leftrightarrow {(2 + 2t)^2} + {(2 + t)^2} = 25\)
\(\Leftrightarrow 5{t^2} + 12t – 17 = 0 \Leftrightarrow t = 1 \vee t = – {{17} \over 5}\)
Vậy M có tọa độ là (4;4) hay \(\left( {{{ – 24} \over 5};{{ – 2} \over 5}} \right)\)
b) \(M(2 + 2t;3 + t) \in \Delta .\)
\(\eqalign{
& d:x + y + 1 = 0 \cr
& M \in d \Leftrightarrow 2 + 2t + 3 + t + 1 = 0 \Leftrightarrow t = – 2 \cr} \)
Vậy M có tọa độ là (-2;1).
c) \(M(2 + 2t;3 + t) \in \Delta .\)
\(\overrightarrow {AM} = (2 + 2t;2 + t)\), \({\overrightarrow u _\Delta } = (2;1)\)
Ta có AM ngắn nhất \( \Leftrightarrow \overrightarrow {AM} \bot {\overrightarrow u _\Delta }\)
\( \Leftrightarrow 2(2 + 2t) + (2 + t) = 0 \Leftrightarrow t = – {6 \over 5}\)
Vậy M có tọa độ là \(\left( { – {2 \over 5};{9 \over 5}} \right).\)
Bài 3.3
Lập Phương trình tổng quát của đường thẳng \(\Delta \) trong mỗi trường hợp sau:
a) \(\Delta \) đi qua điểm M(1;1) và có vectơ pháp tuyến \(\overrightarrow n = (3; – 2);\)
b) \(\Delta \) đi qua điểm A(2;-1) và có hệ số góc \(k = – {1 \over 2}\);
c) \(\Delta \) đi qua hai điểm A(2;0) và B(0;-3).
Lời giải
a) 3x – 2y – 1 = 0
b) \(y + 1 = – {1 \over 2}\left( {x – 2} \right) \Leftrightarrow x + 2y = 0\)
c) 3x – 2y – 6 = 0
Bài 3.4 trang 143
Lập phương trình ba đường trung trực của một tam giác có trung điểm các cạnh lần lượt là M(-1;0), N(4;1), P(2;4).
Bài làm
Gọi \({\Delta _1},{\Delta _2},{\Delta _3}\) lần lượt là các đường trung trực đi qua M, N, P.
Ta có: \({\overrightarrow n _{{\Delta _1}}} = \overrightarrow {NP} = ( – 2;3)\)
Vậy \({\Delta _1}\) có phương trình \( – 2(x + 1) + 3y = 0 \Leftrightarrow 2x – 3y + 2 = 0.\)
Ta có: \({\overrightarrow n _{{\Delta _2}}} = \overrightarrow {MP} = (3;4)\)
Vậy \({\Delta _2}\) có phương trình \(3(x – 4) + 4(y – 1) = 0 \Leftrightarrow 3x + 4y – 16 = 0.\)
Ta có: \({\overrightarrow n _{{\Delta _3}}} = \overrightarrow {MN} = (5;1)\)
Vậy \({\Delta _3}\) có phương trình \(5(x – 2) + (y – 4) = 0 \Leftrightarrow 5x + y – 14 = 0.\)
Bài 3.5 trang 143 SBT Toán Hình 10
Cho M(1;2). Hãy lập phương trình của đường thẳng đi qua M và chắn trên hai trục tọa độ hai đoạn có độ dài bằng nhau.
Bài giải
Trường hợp 1: \(a \ne 0\) và \(b \ne 0\)
Phương trình \(\Delta \) có dạng: \({x \over a} + {y \over b} = 1.\)
Ta có: \(\left| a \right| = \left| b \right|\)
(+) b = a
\(\Delta \) có dạng: \({x \over a} + {y \over a} = 1.\)
\(M \in \Delta \Leftrightarrow {1 \over a} + {2 \over a} = 1 \Leftrightarrow a = 3\)
Vậy: \(\Delta :{x \over 3} + {y \over 3} = 1 \Leftrightarrow x + y – 3 = 0.\)
(+) b = -a
\(\Delta \) có dạng: \({x \over a} + {y \over { – a}} = 1.\)
\(M \in \Delta \Leftrightarrow {1 \over a} + {2 \over { – a}} = 1 \Leftrightarrow a = – 1\)
Vậy: \(\Delta :{x \over { – 1}} + {y \over 1} = 1 \Leftrightarrow x – y + 1 = 0.\)
Trường hợp 2: b = a = 0
\(\Delta \) đi qua M và O nên có phương trình 2x – y = 0
Bài 3.6 trang 143
Cho tam giác ABC, biết phương trình đường thẳng AB:x – 3y + 11 = 0, đường cao AH = 3x + 7y – 15 = 0, đường cao BH:3x – 5y + 13 = 0. Tìm phương trình hai đường thẳng chứa hai cạnh còn lại của tam giác.
Theo đề bài tọa độ điểm A luôn thỏa mãn hệ phương trình:
\(\left\{ \matrix{
x – 3y = – 11 \hfill \cr
3x + 7y = 15 \hfill \cr} \right. \Leftrightarrow \left\{ \matrix{
x = – 2 \hfill \cr
y = 3. \hfill \cr} \right.\)
Vì \(AC \bot BH\) nên C có dạng: 5x + 3y + c = 0, ta có:
\(A \in AC \Leftrightarrow – 10 + 9 + c = 0 \Leftrightarrow c = 1.\)
Vậy phương trình đường thẳng chứa cạnh AC: 5x + 3y + 1 = 0.
Tọa độ của điểm B luôn thỏa mãn hệ phương trình:
\(\left\{ \matrix{
x – 3y = – 11 \hfill \cr
3x – 5y = – 13 \hfill \cr} \right. \Leftrightarrow \left\{ \matrix{
x = 4 \hfill \cr
y = 5. \hfill \cr} \right.\)
Vì \(BC \bot AH\) nên BC có dạng: \(7x – 3y + c = 0\), ta có:
\(B \in BC \Leftrightarrow 28 – 15 + c = 0 \Leftrightarrow c = – 13.\)
Vậy phương trình đường thẳng chứa cạnh BC: 7x – 3y – 13 = 0.
Bài 3.7 SBT Toán 10
Cho tam giác ABC có A(-2;3) và hai đường trung tuyến: 2x – y + 1 = 0 và x + y – 4 = 0. Hãy viết phương trình ba đường thẳng chứa ba cạnh của tam giác.
Trả lời
Hai đường trung tuyến đã cho đều không phải là đường trung tuyến xuất phát từ A vì tọa độ A không thỏa mãn các phương trình của chúng. Đặt BM: 2x – y + 1 = 0 và CN: x + y – 4 = 0 là hai trung tuyến của tam giác ABC.
Đặt B(x;y), ta có \(N\left( {{{x – 2} \over 2};{{y + 3} \over 2}} \right)\) và
\(\left\{ \matrix{
B \in BM \hfill \cr
N \in CN \hfill \cr} \right. \Leftrightarrow \left\{ \matrix{
2x – y + 1 = 0 \hfill \cr
{{x – 2} \over 2} + {{y + 3} \over 2} – 4 = 0 \hfill \cr} \right.\)
\(\Leftrightarrow \left\{ \matrix{
2x – y = – 1 \hfill \cr
x + y = 7 \hfill \cr} \right.\)
\( \Leftrightarrow \left\{ \matrix{
x = 2 \hfill \cr
y = 5 \hfill \cr} \right.\)
Vậy phương trình đường thẳng chứa cạnh AB là : 2x – 4y + 16 = 0
\( \Leftrightarrow x – 2y + 8 = 0\)
Tương tự ta có phương trình đường thẳng chứa cạnh AC là : 2x + 5y – 11 = 0
Phương trình đường thẳng chứa cạnh BC là : 4x + y – 13 = 0
Bài 3.8 trang 143
Với giá trị nào của tham số m thì hai đường thẳng sau đây vuông góc:
\({\Delta _1}:mx + y + q = 0\) và \({\Delta _2}:x – y + m = 0\)
Gợi ý làm bài
\({\Delta _1}\) và \({\Delta _2}\) có vectơ pháp tuyến lần lượt là \({\overrightarrow n _1} = (m;1)\)
\(\overrightarrow {{n_2}} = (1; – 1)\)
Ta có: \({\Delta _1} \bot {\Delta _2} \Leftrightarrow \overrightarrow {{n_1}} .\overrightarrow {{n_2}} = 0\)
\( \Leftrightarrow m – 1 = 0\)
\( \Leftrightarrow m = 1.\)
Bài 3.9 trang 143 SBT Toán hình 10
Xét vị trí tương đối của các cặp đường thẳng sau đây:
a) \(d:\left\{ \matrix{
x = – 1 – 5t \hfill \cr
y = 2 + 4t \hfill \cr} \right.\)
và
\(d’:\left\{ \matrix{
x = – 6 + 5t` \hfill \cr
y = 2 – 4t` \hfill \cr} \right.\)
b) \(d:\left\{ \matrix{
x = 1 – 4t \hfill \cr
y = 2 + 2t \hfill \cr} \right.\) và d’:2x + 4y – 10 = 0
c) d:x + y – 2 = 0 và d’:2x + y – 3 = 0
Bài giải
a) Đưa phương trình của d và d’ về dạng tổng quát
d: 4x + 5y – 6 = 0
d’: 4x + 5y + 14 = 0
\({4 \over 5} + {5 \over 5} \ne {{ – 6} \over {14}}\)
Vậy d//d’
b) d:x + 2y – 5 = 0
d’:2x + 4y – 10 = 0
\({1 \over 2} = {2 \over 4} = {{ – 5} \over { – 10}}\)
Vậy \(d \equiv {d’}\)
c) d:x + y – 2 = 0
d’:2x + y – 3 = 0
\({1 \over 2} \ne {1 \over 1}.\)
Vậy d cắt d’
Bài 3.10 trang 144
Tìm góc giữa hai đường thẳng:
\({d_1}:x + 2y + 4 = 0\) và \({d_2}:2x – y + 6 = 0\)
Gợi ý làm bài
\(\cos (\widehat {{d_1},{d_2}}) = {{\left| {2 – 2} \right|} \over {\sqrt {1 + 4} \sqrt {4 + 1} }} = 0\)
Vậy \((\widehat {{d_1},{d_2}}) = {90^ \circ }.\)
Bài 3.11
Tính bán kính của đường tròng có tâm là điểm I(1;5) và tiếp xúc với đường thẳng $$\Delta :4x – 3y + 1 = 0$$
Gợi ý
\(R = d(I,\Delta ) = {{\left| {4 – 15 + 1} \right|} \over {\sqrt {16 + 9} }} = 2\)
Bài 3.12 SBT Toán hình lớp 10
Lập phương trình các đường phân giác của các góc giữa hai đường thẳng \({\Delta _1}:2x + 4y + 7 = 0\) và \({\Delta _2}:x – 2y – 3 = 0\)
Bài giải
Phương trình hai đường phân giác của các góc giữa \({\Delta _1}\) và \({\Delta _2}\) là:
\(\eqalign{
& {{2x + 4y + 7} \over {\sqrt {4 + 16} }} = \pm {{x – 2y – 3} \over {\sqrt {1 + 4} }} \cr
& \Leftrightarrow \left[ \matrix{
2x + 4y + 7 = 2(x – 2y – 3) \hfill \cr
2x + 4y + 7 = – 2(x – 2y – 3) \hfill \cr} \right. \cr} \)
\( \Leftrightarrow \left[ \matrix{
8y + 13 = 0 \hfill \cr
4x + 1 = 0 \hfill \cr} \right.\)
Bài 3.13 trang 144
Tìm phương trình của tập hợp các điểm cách đều hai đường thẳng:
\({\Delta _1}:5x + 3y – 3 = 0\) và \({\Delta _2}:5x + 3y + 7 = 0\)
Bài giải
\(d(M,{\Delta _1}) = d(M,{\Delta _2})\)
\(\eqalign{
& \Leftrightarrow {{\left| {5x + 3y – 3} \right|} \over {\sqrt {25 + 9} }} = {{\left| {5x + 3y + 7} \right|} \over {\sqrt {25 + 9} }} \cr
& \Leftrightarrow 5x + 3y + 2 = 0 \cr} \)
Bài 3.14 hình học 10
Viết phương trình đường thẳng đi qua điểm M(2;5) và cách đều hai điểm A(-1;2) và B(5;4).
Lời giải: Ta tìm thấy đường thẳng \({d_1}\) đi qua M có vectơ chỉ phương là \(\overrightarrow {AB} \) và đường thẳng \({d_2}\) đi qua M và trung điểm của AB.
\({d_1}:x – 3y + 13 = 0\)
\({d_2}:x – 2 = 0\)
Trả lời