• Skip to main content
  • Skip to secondary menu
  • Bỏ qua primary sidebar
Sách Toán – Học toán

Sách Toán - Học toán

Giải bài tập Toán, Lý, Hóa, Sinh, Anh, Soạn Văn từ lớp 1 đến lớp 12, Học toán và Đề thi toán

  • Môn Toán
  • Học toán
  • Sách toán
  • Đề thi
  • Môn Lý
  • Môn Hóa
  • Môn Anh
  • Môn Sinh
  • Môn Văn
Bạn đang ở:Trang chủ / Giải sách bài tập Hóa 8 / Giải sách bài tập Hóa 8: Bài 41 Độ tan của một chất trong nước

Giải sách bài tập Hóa 8: Bài 41 Độ tan của một chất trong nước

15/01/2019 by admin Để lại bình luận Thuộc chủ đề:Giải sách bài tập Hóa 8 Tag với:Giai SBT chuong 6 hoa 8

Mục lục:

  1. Bài 41.1
  2. Bài 41.2 trang 56 SBT Hóa học 8
  3. 41.3 SBT Hóa học 8
  4. Bài 41.4
  5. Bài 41.5
  6. Bài 41.6 trang 57
  7. Bài 41.7* SBT Hóa 8

Bài 41.1

Căn cứ vào đồ thị về độ tan của chất rắn trong nước (hình 6.5, SGK), hãy ước  lượng độ tan của các muối NaNO3, KBr, KNO3, NH4Cl, NaCl và Na2SO4 ở nhiệt độ :

a) 20°C.

b) 40°C.

Trả lời

Theo đồ thị, độ tan của các muối vào khoảng:

Giải sách bài tập Hóa 8: Bài 41 Độ tan của một chất trong nước


Bài 41.2 trang 56 SBT Hóa học 8

Căn cứ vào đồ thị về độ tan của chất khí trong nước (hình 6.6, SGK), hãy ước  lượng độ tan của các khí NO, O2 và N2 ở 20°C. Hãy cho biết có bao nhiêu  mililít những khí trên tan trong 1 lít nước. Biết rằng ở 20°c và 1 atm, 1 mol I chất khí có thể tích là 24 lít và khối lượng riêng của nước là 1 g/ml

Trả lời  

Theo đồ thị về độ tan của chất khí trong nước :

\({S_{NO({{20}^o}C,1atm)}} \approx 0,0015g/100g{H_2}O\)

\({S_{{O_2}({{20}^o}C,1atm)}} \approx 0,0040g/100g{H_2}O\)

\({S_{{N_2}({{20}^o}C,1atm)}} \approx 0,0050g/100g{H_2}O\)

Chuyển đổi độ tan của các khí trên theo ml/1000 ml nước (20°c và 1 atm):

– Độ tan của khí NO :

\({{24000 \times 0,0015 \times 1000} \over {30 \times 100}} = 12(ml/1000ml{H_2}O)\)

 – Độ tan của khí oxi :

\({{24000 \times 0,0040 \times 1000} \over {32 \times 100}} = 30,000(ml/1000ml{H_2}O)\)

– Độ tan của khí nitơ :

\({{24000 \times 0,0050 \times 1000} \over {28 \times 100}} = 42,857(ml/1000ml{H_2}O)\)


41.3 SBT Hóa học 8

Tính khối lượng muối natri clorua NaCl có thể tan trong 750 g nước I ở 25°c. Biết rằng ở nhiệt độ này độ tan của NaCl là 36,2 g.

Trả lời    

Tính khối lượng NaCl:

100 g nước ở 25°C hoà tan tối đa được 36,2 g NaCl.

750 g nước ở 25°C hoà tan tối đa được :

\({{36,2 \times 750} \over {100}} = 271,5(g)NaCl\)


Bài 41.4

Tính khối lượng muối AgNO3 có thể tan trong 250 g nước ở 25°c. Biết độ tan của AgNO3 ở 25°c là 222 g.

Trả lời : Tính toán tương tự bài tập 41.3, ta có kết quả : 555 g AgNO3.


Bài 41.5

Biết độ tan của muối KCl ở 20°c là 34 g. Một dung dịch KCl nóng có chứa  50 g KCl trong 130 g H2O được làm lạnh về nhiệt độ 20°C. Hãy cho biết:

a) Có bao nhiêu gam KCl tan trong dung dịch.

b) Có bao nhiêu gam KCl tách ra khỏi dung dịch.

Bài làm: 

Biết rằng, ở 20°C, 100 g nước hoà tan được 34 g KCl.

Vậy, ở 20°C, 130 g nước hoà tan được :

\({{34 \times 130} \over {100}} = 44,2(g)KCl\)

Khi hạ nhiệt độ của dung dịch KCl xuống 20°c, ta có những kết quả :

a) Khối lượng KCl tan trong dung dịch là 44,2 g.

b) Khối lượng KCl tách ra khỏi dung dịch là :

\({m_{KCl}} = 60 – 44,2 = 5,8(g)\)


Bài 41.6 trang 57

Một dung dịch có chứa 26,5 g NaCl trong 75 g H2O ở 25°c. Hãy xác định dung dịch NaCl nói trên là chưa bão hoà hay bão hoà.

Biết độ tan của NaCl trong nước ở 25°c là 36 g.

Trả lời: Dung dịch NaCl bão hoà ở 25°C là dung dịch chứa 36 g NaCl trong 100 g H2O.

Như vậy, 75 g nước ở 25°C sẽ hoà tan được :

\({m_{NaCl}} = {{36 \times 75} \over {100}} = 27(g)\)

Dung dịch NaCl đã pha chế là chưa bão hoà, vì dung dịch này có thể hoà tan thêm được : 27 – 26,5 = 0,5 (g) NaCl ở nhiệt độ 25°C.


Bài 41.7* SBT Hóa 8

Có bao nhiêu gam NaNO3 sẽ tách ra khỏi 200 g dung dịch bão hoà NaNO3 ở 50°c, nếu dung dịch này được làm lạnh đến 20°C?

Biết : \({S_{NaN{O_3}({{50}^o}C)}} = 114g;{S_{NaN{O_3}({{20}^o}C)}} = 88g\)

Trả lời

– Tính khối lượng chất tan NaNO3 trong 200 g dung dịch ở 50°c

Trong 100 + 114 = 214 (g) dung dịch có hoà tan 114 g NaNO3. Vậy trong 200 g dung dịch có khối lượng chất tan là :

\({{200 \times 114} \over {214}} \approx 106,54(g)NaN{O_3}\)

– Tính khối lượng NaNO3 tách ra khỏi dung dịch ở 25 °c

+ Đặt X là khối lượng NaNO3 tách ra khỏi dung dịch, vậy khối lượng dung dịch NaNO3 là (200 – x) g. Khối lượng NaNO3 hoà tan trong (200 – x) g ở 25°c là (106,54 – x) g.

+ Theo đề bài : trong 100 + 88 = 188 (g) dung dịch ở 25 °c có hoà tan 88 g NaNO3. Vậy trong (200 – x) g dung dịch có hoà tan \({{88 \times (200 – x)} \over {188}}\) NaNO3.

+ Ta có phương trình đại số :

 \({{88 \times (200 – x)} \over {188}} = 106,54 – x \to x \approx 24,29(g)\) NaNO3.

Bài liên quan:

  • Giải sách bài tập Hóa 8: Bài 44 Luyện tập chương 6
  • Giải sách bài tập Hóa 8: Bài 43 Pha chế dung dịch
  • Giải sách bài tập Hóa 8: Bài 42 Nồng độ của dung dịch
  • Giải sách bài tập Hóa 8: Bài 40 Dung dịch

Reader Interactions

Trả lời Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Sidebar chính

MỤC LỤC

  • Giải sách bài tập Hóa học 8




Booktoan.com (2015 - 2020) Học Toán online - Giải bài tập môn Toán, Lý, Hóa, Sinh, Anh, Soạn Văn, Sách tham khảo và đề thi Toán.
THÔNG TIN:
Giới thiệu - Liên hệ - Bản quyền - Sitemap - Quy định - Hướng dẫn.