Bài tập 1 trang 63 SGK Đại số & Giải tích 11
Gieo một đồng tiền ba lần:
a) Mô tả không gian mẫu.
b) Xác định các biến cố:
A: “Lần đầu xuất hiện mặt sấp”;
B: “Mặt sấp xảy ra đúng một lần”;
C: “Mặt ngửa xảy ra ít nhất một lần”.
Hướng dẫn giải chi tiết bài 1
Câu a:
Nếu ký hiệu N là mặt ngửa của đồng tiền xuất hiện;
S là mặt sấp của đồng tiền xuất hiện.
Thì không gian mẫu sẽ là:
Ω = {SSS, SSN, SNS, SNN, NSS, NSN, NNS, NNN}.
SSN là kết quả: “lần đầu và lần 2 xuất hiện mặt sấp, lần cuối cùng xuất hiện mặt ngửa”.
Câu b:
Xác định các biến cố:
A = {SSS, SSN, SNS, SNN},
B = {SNN, NSN, NNS},
C = {SSN, SNS, SNN, NSS, NSN, NNS, NNN}
Bài tập 2 trang 63 SGK Đại số & Giải tích 11
Gieo một con súc sắc hai lần.
a) Mô tả không gian mẫu.
b) Phát biểu các biến cố sau dưới dạng mệnh đề:bai 4
A = {(6, 1), (6, 2), (6, 3), (6, 4), (6, 5), (6, 6)};
B = {(2, 6), (6, 2), (3, 5), (5, 3), (4, 4)};
C = {(1, 1), (2, 2), (3, 3), (4, 4), (5, 5), (6, 6)}.
Hướng dẫn giải chi tiết bài 2
Câu a:
\(\Omega =\left \{ (i, j) \setminus i, j =1,2,3,4,5,6 \right \}\), ở đó (i, j) là kết quả “lần đầu xuất hiện mặt i chấm, lần sau xuất hiện mặt j chấm”
Câu b:
* Biến cố A = “Mặt 6 chấm xuất hiện khi gieo lần đầu”;
* Biến cố B = “Tổng số chấm xuất hiện trong hai lần gieo là 8”;
* Biến cố C = “Số chấm xuất hiện trong hai lần gieo là như nhau”.
Bài tập 3 trang 63 SGK Đại số & Giải tích 11
Một hộp chứa bốn cái thẻ được đánh số 1, 2, 3, 4. Lấy ngẫu nhiên hai thẻ.
a) Mô tả không gian mẫu.
b) Xác định các biến cố sau.
A: “Tổng các số trên hai thẻ là số chẵn”;
B: “Tích các số trên hai thẻ là số chẵn”.
Hướng dẫn giải chi tiết bài 3
Câu a:
Mỗi một cách lấy hai thẻ là một phần tử của không gian mẫu. Nếu kí hiệu (i, j) là lấy được hai thẻ i và số j thì không gian mẫu sẽ là:
Ω = {(1, 2), (1, 3), (1, 4), (2, 3), (2, 4), (3, 4)}.
Câu b:
Xác định các biến cố:
A = {(1, 3), (2, 4)}.
B = {(1, 2), (1, 4), (2, 3), (2, 4), (3, 4)}
======
Bài 4 Phép thử và biến cố
Trả lời