• Skip to main content
  • Skip to secondary menu
  • Bỏ qua primary sidebar
Sách Toán – Học toán

Sách Toán - Học toán

Giải bài tập Toán, Lý, Hóa, Sinh, Anh, Soạn Văn từ lớp 1 đến lớp 12, Học toán và Đề thi toán

  • Môn Toán
  • Học toán
  • Sách toán
  • Đề thi
  • Môn Lý
  • Môn Hóa
  • Môn Anh
  • Môn Sinh
  • Môn Văn
Bạn đang ở:Trang chủ / Giải bài tập Toán 12 / Giải bài tập Bài 1 Lũy thừa – SGK Giải tích 12 cơ bản

Giải bài tập Bài 1 Lũy thừa – SGK Giải tích 12 cơ bản

Đăng ngày: 05/11/2018 Biên tâp: admin Để lại bình luận Thuộc chủ đề:Giải bài tập Toán 12

Mục lục:

  1. Câu 1: Trang 55- sgk giải tích 12
  2. Câu 2: Trang 55- sgk giải tích 12
  3. Câu 3: Trang 56- sgk giải tích 12
  4. Câu 4: Trang 56- sgk giải tích 12
  5. Câu 5: Trang 56- sgk giải tích 12

Câu 1: Trang 55- sgk giải tích 12

Tính:

a) $9^{\frac{2}{5}}.27^{\frac{2}{5}}$

b) $144^{\frac{3}{4}}.9^{\frac{3}{4}}$

c) $(\frac{1}{16})^{-0,75}+0,25^{\frac{-5}{2}}$

d) $(0,04)^{-1,5}-(0,125)^{-\frac{2}{3}}$

Hướng dẫn giải:

Áp dụng các tính chất của hàm lũy thừa, ta có:

a) $9^{\frac{2}{5}}.27^{\frac{2}{5}}$

= $(9.27)^{\frac{2}{5}}$

= $(3^{2}.3^{3})^{\frac{2}{5}}$

= $(3^{2+3})^{\frac{2}{5}}$

= $(3^5)^{\frac{2}{5}}$

= $3^{2}=9$

Vậy $9^{\frac{2}{5}}.27^{\frac{2}{5}}=9$

b) $144^{\frac{3}{4}}.9^{\frac{3}{4}}$

= $(\frac{144}{9})^{\frac{3}{4}}$

= $16^{\frac{3}{4}}$

= $(2^{4})^{\frac{3}{4}}$

= $2^{3}=8$

Vậy $144^{\frac{3}{4}}.9^{\frac{3}{4}}=8$

c) $(\frac{1}{16})^{-0,75}+0,25^{\frac{-5}{2}}$

= $16^{0,75}+(\frac{1}{4})^{-\frac{5}{2}}$

= $16^{\frac{3}{4}}+4^{\frac{5}{2}}$

= $(2^{4})^{\frac{3}{4}}+(2^{2})^{\frac{5}{2}}$

= $2^{3}+2^{5}=8+32=40$

Vậy $(\frac{1}{16})^{-0,75}+0,25^{\frac{-5}{2}}=40$

d) $(0,04)^{-1,5}-(0,125)^{-\frac{2}{3}}$

= $(\frac{4}{100})^{-\frac{3}{2}}-(\frac{1}{8})^{-\frac{2}{3}}$

= $(\frac{100}{4})^{\frac{2}{3}}-8^{\frac{2}{3}}$

= $(5^{2})^{\frac{2}{3}}-(2^{3})^{\frac{2}{3}}$

= $5^{3}-2^{2}=125-4=121$

Vậy $(0,04)^{-1,5}-(0,125)^{-\frac{2}{3}}=121$

——————-

Câu 2: Trang 55- sgk giải tích 12

Viết các biểu thức sau dưới dạng lũy thừa với số mũ hữu tỉ:

a) $a^{\frac{1}{3}}.\sqrt{a}$

b) $b^{\frac{1}{2}}.b^{\frac{1}{3}}.\sqrt[6]{b}$

c) $a^{\frac{4}{3}}:\sqrt[3]{a}$

d) $\sqrt[3]{b}:b^{\frac{1}{6}}$

 

Hướng dẫn giải:

Áp dụng công thức lũy thừa, ta có:

a) $a^{\frac{1}{3}}.\sqrt{a}$

= $a^{\frac{1}{3}}.a^{\frac{1}{2}}$

= $a^{\frac{1}{3}+\frac{1}{2}}=a^{\frac{5}{6}}$

Vậy $a^{\frac{1}{3}}.\sqrt{a}=a^{\frac{5}{6}}$

b) $b^{\frac{1}{2}}.b^{\frac{1}{3}}.\sqrt[6]{b}$

= $b^{\frac{1}{2}}.b^{\frac{1}{3}}.b^{\frac{1}{6}}$

= $b^{\frac{1}{2}+\frac{1}{3}+\frac{1}{6}}=b$

Vậy $b^{\frac{1}{2}}.b^{\frac{1}{3}}.\sqrt[6]{b}=b$

c) $a^{\frac{4}{3}}:\sqrt[3]{a}$

= $a^{\frac{4}{3}}:a^{\frac{1}{3}}$

= $a^{\frac{4}{3}-\frac{1}{3}}=a$

Vậy $a^{\frac{4}{3}}:\sqrt[3]{a}=a$

d) $\sqrt[3]{b}:b^{\frac{1}{6}}$

= $b^{\frac{1}{3}}:b^{\frac{1}{6}}$

= $b^{\frac{1}{3}-\frac{1}{6}}=b^{\frac{1}{6}}$

Vậy $\sqrt[3]{b}:b^{\frac{1}{6}}=b^{\frac{1}{6}}$
==================

Câu 3: Trang 56- sgk giải tích 12

Viết các số sau theo thứ tự tăng dần:

a) $1^{3,75};2^{-1};(\frac{1}{2})^{-3}$

b) $98^{0};(\frac{3}{7})^{-1};32^{\frac{1}{5}}$

 

Hướng dẫn giải:

Ta có:

a)  $1^{3,75}=1$

$2^{-1}=\frac{1}{2}$

$(\frac{1}{2})^{-3}=2^{3}$

=> Thứ tự sắp xếp tăng dần: $2^{-1}<1^{3,75}<(\frac{1}{2})^{-3}$

b) $98^{0}=1$

$(\frac{3}{7})^{-1}=\frac{7}{7}$

$32^{\frac{1}{5}}=2$

=> Thứ tự sắp xếp tăng dần: $98^{0}<32^{\frac{1}{5}}<(\frac{3}{7})^{-1}$

===============

Câu 4: Trang 56- sgk giải tích 12

Rút gọn các biểu thức sau:

a) $\frac{a^{\frac{4}{3}}(a^{-\frac{1}{3}}+a^{\frac{2}{3}})}{a^{\frac{1}{4}}(a^{\frac{3}{4}}+a^{-\frac{1}{4}})}$

b) $\frac{b^{\frac{1}{5}}(\sqrt[5]{b^{4}}-\sqrt[5]{b^{-1}})}{b^{\frac{2}{3}}(\sqrt[3]{b}-\sqrt[3]{b^{-2}})}$

c) $\frac{a^{\frac{1}{3}}b^{-\frac{1}{3}}-a^{-\frac{1}{3}}b^{\frac{1}{3}}}{\sqrt[3]{a^{2}}-\sqrt[3]{b^{2}}}$

d) $\frac{a^{\frac{1}{3}}\sqrt{b}+b^{\frac{1}{3}}\sqrt{a}}{\sqrt[6]{a}+\sqrt[6]{b}}$

Hướng dẫn giải:

a)  $\frac{a^{\frac{4}{3}}(a^{-\frac{1}{3}}+a^{\frac{2}{3}})}{a^{\frac{1}{4}}(a^{\frac{3}{4}}+a^{-\frac{1}{4}})}$

= $\frac{a^{\frac{4}{3}}.a^{-\frac{1}{3}}+a^{\frac{4}{3}}.a^{\frac{2}{3}}}{a^{\frac{1}{4}}.a^{\frac{3}{4}}+a^{\frac{1}{4}}.a^{-\frac{1}{4}}}$

= $\frac{a^{\frac{4}{3}-\frac{1}{3}}+a^{\frac{4}{3}+\frac{2}{3}}}{a^{\frac{1}{4}+\frac{3}{4}}+a^{\frac{1}{4}-\frac{1}{4}}}$

= $\frac{a+a^{2}}{a+1}=\frac{a(a+1)}{a+1}=a$

Vậy $\frac{a^{\frac{4}{3}}(a^{-\frac{1}{3}}+a^{\frac{2}{3}})}{a^{\frac{1}{4}}(a^{\frac{3}{4}}+a^{-\frac{1}{4}})}=a$

b) $\frac{b^{\frac{1}{5}}(\sqrt[5]{b^{4}}-\sqrt[5]{b^{-1}})}{b^{\frac{2}{3}}(\sqrt[3]{b}-\sqrt[3]{b^{-2}})}$

= $\frac{b^{\frac{1}{5}}.b^{\frac{1}{4}}-b^{\frac{1}{5}}.b^{-\frac{1}{5}}}{b^{\frac{2}{3}}.b^{\frac{1}{3}}-b^{\frac{2}{3}}.b^{-\frac{2}{3}}}$

= $\frac{b-1}{b-1}=1$

Vậy $\frac{b^{\frac{1}{5}}(\sqrt[5]{b^{4}}-\sqrt[5]{b^{-1}})}{b^{\frac{2}{3}}(\sqrt[3]{b}-\sqrt[3]{b^{-2}})}=1$

c) $\frac{a^{\frac{1}{3}}b^{-\frac{1}{3}}-a^{-\frac{1}{3}}b^{\frac{1}{3}}}{\sqrt[3]{a^{2}}-\sqrt[3]{b^{2}}}$

= $\frac{a^{\frac{2}{3}-\frac{1}{3}}b^{\frac{-1}{3}}-a^{\frac{-1}{2}}b^{\frac{2}{3}-\frac{1}{3}}}{a^{\frac{1}{6}}+a^{\frac{1}{6}}}$

= $(ab)^{\frac{-1}{3}}=\frac{1}{\sqrt[3]{ab}}$

Vậy $\frac{a^{\frac{1}{3}}b^{-\frac{1}{3}}-a^{-\frac{1}{3}}b^{\frac{1}{3}}}{\sqrt[3]{a^{2}}-\sqrt[3]{b^{2}}}=\frac{1}{\sqrt[3]{ab}}$

d)  $\frac{a^{\frac{1}{3}}\sqrt{b}+b^{\frac{1}{3}}\sqrt{a}}{\sqrt[6]{a}+\sqrt[6]{b}}$

=  $\frac{a^{\frac{1}{3}}.b^{\frac{1}{2}}+b^{\frac{1}{3}}.a^{\frac{1}{2}}}{a^{\frac{1}{6}}+b^{\frac{1}{6}}}$

= $\frac{(ab)^{\frac{1}{3}}\left [ b^{\frac{1}{6}}+a^{\frac{1}{6}} \right ]}{a^{\frac{1}{6}}+b^{\frac{1}{6}}}=\sqrt[3]{ab}$

Vậy $\frac{a^{\frac{1}{3}}\sqrt{b}+b^{\frac{1}{3}}\sqrt{a}}{\sqrt[6]{a}+\sqrt[6]{b}}=\sqrt[3]{ab}$

==============

Câu 5: Trang 56- sgk giải tích 12

Chứng minh rằng:

a) $(\frac{1}{3})^{2\sqrt{5}}<(\frac{1}{3})^{3\sqrt{2}}$

b) $7^{6\sqrt{3}}>7^{3\sqrt{6}}$

Hướng dẫn giải:

Ta có:

a)  $2\sqrt{5}=\sqrt{2^{2}.5}=\sqrt{20}$

$3\sqrt{2}=\sqrt{3^{2}.2}=\sqrt{18}$

Mà $\sqrt{18}<\sqrt{20}$

=> $2\sqrt{5}>3\sqrt{2}$ và $0<\frac{1}{3}<1$

=> $(\frac{1}{3})^{2\sqrt{5}}<(\frac{1}{3})^{3\sqrt{2}}$.   ( đpcm)

b)  $6\sqrt{3}=\sqrt{6^{2}.3}=\sqrt{108}$

$3\sqrt{6}=\sqrt{3^{2}.6}=\sqrt{54}$

Mà $\sqrt{54}<\sqrt{108}$

=> $3\sqrt{6}<6\sqrt{3}$

=> $7^{6\sqrt{3}}>7^{3\sqrt{6}}$.   ( đpcm)

=====================

Tag với:GBT giai tich 12 chuong 2, Luy thua

Bài liên quan:

  • Học toán bài 1 Lũy thừa
  • Giải bài tập trắc nghiệm Ôn tập chương II Hàm số lũy thừa, Hàm số mũ và Hàm số Lôgarit – SGK Giải tích 12 cơ bản
  • Giải bài tập Ôn tập chương II Hàm số lũy thừa, Hàm số mũ và Hàm số Lôgarit – SGK Giải tích 12 cơ bản
  • Giải bài tập Bài 6 Bất phương trình mũ và bất phương trình lôgarit – SGK Giải tích 12 cơ bản
  • Giải bài tập Bài 5 Phương trình mũ và phương trình lôgarit – SGK Giải tích 12 cơ bản
  • Giải bài tập Bài 4. Hàm số mũ, hàm số lôgarit – SGK Giải tích 12 cơ bản
  • Giải bài tập Bài 3 Lôgarit – SGK Giải tích 12 cơ bản
  • Giải bài tập Bài 2: Hàm số lũy thừa – SGK Giải tích 12 cơ bản
  • Giải SBT Giải tich 12 – Bai 1 Lũy thừa

Reader Interactions

Trả lời Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Sidebar chính

MỤC LỤC

  • Giải Bài Tập Giải Tích 12 CB – Chương I: Ứng dụng đạo hàm để khảo sát và vẽ đồ thị của hàm số
  • Giải Bài Tập Giải Tích 12 CB – Chương II: Hàm số lũy thừa. Hàm số mũ và hàm số logarit
  • Giải Bài Tập Giải Tích 12 CB – Chương III: Nguyên hàm – Tích phân và ứng dụng
  • Giải Bài Tập Giải Tích 12 CB – Chương IV: SỐ PHỨC
  • Giải Bài Tập Hình Học 12 CB – Chương I KHỐI ĐA DIỆN 
  • Giải Bài Tập Hình Học 12 CB – Chương II MẶT NÓN , MẶT TRỤ, MẶT CẦU  
  • Giải Bài Tập Hình Học 12 CB – Chương III: PP Tọa độ trong không gian
  • Giải Bài Tập Toán 12 nâng cao




Booktoan.com (2015 - 2021) Học Toán online - Giải bài tập môn Toán, Lý, Hóa, Sinh, Anh, Soạn Văn, Sách tham khảo và đề thi Toán.
THÔNG TIN:
Giới thiệu - Liên hệ - Bản quyền - Sitemap - Quy định - Hướng dẫn.